| ]

CHỐNG THẤM - PHỤ GIA CHỐNG THẤM

SONOLASTIC NP1

Keo trám khe gốc polyuretan dạng bơm, một thành phần, chất lượng cao

MÔ TẢ

SONOLASTIC NP1 là loại keo trám khe gốc nhựa polyuretan, dạng bơm, một thành phần, tự bảo dưỡng, khi khô sẽ chắc, dẻo, rất bền vững và có độ bám dính cao vào hầu hết các loại vật liệu xây dựng.

SONOLASTIC NP1 thỏa mãn các tiêu chuẩn sau :

• AS C920 87, loại S, mức độ NS, cấp độ 25, theo NT, M và A

• CRD-C-541-88, loại II, cấp độ A.

• CAN/CGSB2-19.13-MB2, phân loại MCG-2-25-A-N, CGSB chất lượng số 81026.

• SWRI, ISO 11600, Cấp F Loại 25 HM & Cấp F Loại 20 Mét.

• JIS A 5758, Loại F, Cấp 20 Mét, Cấp 25 Mét.

SỬ DỤNG CHO

SONOLASTIC NP1 dùng làm keo trám các khe co giãn hoặc trám chống thấm cho khe hở trong các khu vực ẩm ướt. Các ứng dụng bao gồm :

• Các khe hở, khe co giãn ở các nhà cao tầng, tường chắn, giữa các kết cấu lắp ráp, tường co giãn.

• Khung cửa sổ và cửa chính

• Giữa nhà bếp, nhà vệ sinh lắp ráp và tường

SONOLASTIC NP1 không nên sử dụng ở nơi ngập nước. Sản phẩm màu trắng không nên sử dụng ngoài trời.

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Không cần lớp lót trước khi thi công

Giảm được thời gian và chi phí thi công

Một thành phần Dễ dùng, không cần trộn

Phạm vi ứng dụng rộng Thích hợp với mọi điều kiện thời tiết

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Cường độ kéo (AS D412) : 2.45 psi

Độ kéo giãn (AS D412) : 800

Độ cứng Shore A (AS C661) : 25 + 5

Độ co ngót : không

Khả năng chịu được thời tiết, nhiệt độ : tuyệt vời

(100 giờ theo Atlas 6500 watt xenon arc)

Độ rạn nứt và thay đổi màu (AS C510) : không

Tác động nhiệt lâu dài (AS C792) :không nứt

Độ co giãn ở nhiệt độ thấp (AS C793) : -26 oC

Nhiệt độ làm việc :-40oC-82.2oC

ĐẶC TÍNH

Màu sắc: xám nhôm, trắng đá vôi (có thể cung cấp những màu đặc biệt theo số lượng yêu cầu tối thiểu của nhà cung cấp).

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Thiết kế khe

Điều cần thiết là phải thiết kế khe với kích thước đúng dựa vào các yếu tố như độ dịch chuyển đã biết trước. Nên giữ độ sâu bơm keo thấp nhất là 6mm cho các khe rộng 6-12mm. Đối với các khe có chiều rộng lớn hơn 12mm thì chiều sâu bơm keo bằng nửa chiều rộng khe. Các khe có sự giãn nở nhiệt thì tỉ lệ giữa chiều rộng khe và chiều sâu bơm keo là 2:1. Ở công trình mới, dùng lưỡi cắt kim cương để cắt khe liên tục trên chiều dài theo kích thước thiết kế tại vị trí đã xác định.

Chuẩn bị bề mặt

Để đạt hiệu quả tối đa, bề mặt khe phải sạch và khô, không dính các chất bẩn. Làm sạch bề mặt khe bằng máy mài, máy phun cát hoặc bàn chải sắt.

Gỗ : cạo sạch sơn dính trên gỗ.

Kim loại : cạo rỉ sạch sét và các lớp bảo vệ trên kim loại.

Nếu trên bề mặt gỗ có sơn phủ, lớp đánh bóng và trên bề mặt kim loại có sơn bảo vệ thì nên tham khảo ý kiến đại diện kỹ thuật của BASF.

Vật liệu chèn

Nhét ống, thanh chèn xuống khe đến chiều sâu định trước để đỡ keo bơm, nên sử dụng loại vật liệu giống như loại polyetylen xốp. Chú ý không xoắn hoặc làm méo vật liệu.

Ở những khe có sẵn, phải làm sạch keo bơm cũ và vật liệu chèn đến chiều sâu thiết kế. Sửa lại bề mặt cạnh khe nếu cần. Nếu vật liệu chèn không phải là loại polyetylen xốp thì trước khi bơm vật liệu vào khe nên dán một lớp băng keo giấy lên bề mặt của vật liệu chèn để chống dính.

Băng keo

Dán hai bên mép khe bằng một lớp băng keo đủ rộng để giữ vệ sinh khi bơm keo.

Lớp lót

Thông thường thì không cần lớp lót. Nếu bơm keo trên bề mặt nhôm có lớp sơn bảo vệ thì nên dùng lớp lót là Masterflex Primer No.2. Trước khi thi công nên làm thử tại công trường để thử độ bám dính.

Thi công

Sử dụng súng bơm keo tiêu chuẩn. Nếu dùng lớp lót thì thi công keo ngay khi lớp lót khô mặt nhưng nên trong vòng 3 giờ sau khi quét lớt lót. Nếu quá 3 giờ, nên quét lại lớp lót.

Đặt ống keo đã mở một đầu vào súng bơm, gắn đầu vòi bơm. Để đầu súng ở ngay phía trên vật liệu chèn rồi bơm từ từ và liên tục keo vào khe với đầu vòi bơm vẫn nằm trong lớp keo bơm để tránh không khí lọt vào trong lớp keo.

Xoa mặt lớp keo bằng cây xủi thích hợp để tạo bề mặt láng đẹp cho khe.

VỆ SINH

Rửa sạch các dụng cụ và thiết bị bằng dung dịch xylen ngay sau khi thi công.

BẢO DƯỠNG

Bảo dưỡng ở nhiệt độ 25 oC và độ ẩm 50%

Khô mặt : sau 24 giờ

Có thể làm việc : sau 3 ngày

Bảo dường hoàn toàn : sau 7 ngày

ĐÓNG GÓI

SONOLASTIC NP1 đựng trong ống mềm 590 ml, 20 ống trong một thùng carton.

BẢO QUẢN

SONOLASTIC NP1 giữ được 12 tháng nếu không mở bao bì và ở nhiệt độ lạnh, khô ráo.

CHÚ Ý

Nếu có tiếp xúc với da, rửa ngay bằng xà phòng và nước sạch hay bằng chất rửa tay hiệu quả khác. Nếu tiếp xúc với mắt, dùng nhiều nước để rửa ngay và sau đó đưa ngay đến cơ quan y tế gần nhất. Nếu nuốt vào, không nên làm nôn mửa mà phải hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức.

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường. A-C1-1203

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , ,
Posted in Basf - Chống thấm | Comments Off
---------------------------------------------

MASTERSEAL SP 120

Lớp phủ Epoxy hai thành phần, không chứa dung môi

MÔ TẢ

MASTERSEAL SP 120 là lớp phủ Epoxy hai thành phần, không chứa dung môi, dựa theo công thức dầu hắc ín than đá tinh chế để tạo ra một lớp phủ cao cấp, có độ mịn cao, bóng láng bảo vệ bề mặt bê-tông hoặc kim loại chống lại nhiều hóa chất ăn mòn. Sản phẩm có hai màu là đen và đỏ. MASTERSEAL SP 120 thoả mãn tiêu chuẩn: AS C881, loại III, độ 2, cấp C.

SỬ DỤNG CHO

MASTERSEAL SP 120 được sơn phủ lên các bề mặt cần chống lại các loại hoá chất ăn mòn, chẳng hạn như :

Bồn xử lý nước thải, ống cống thải,

Bồn xử lý nước công nghiệp, mương thoát, ống thoát,…

Vùng ngập của các kết cấu dưới biển

MASTERSEAL SP 120 không sử dụng cho các kết cấu chứa nước sinh hoạt hoặc thực phẩm.

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Bền vững trong môi trường ăn mòn

Kéo dài tuổi thọ làm việc của kết cấu

Chịu ma sát tốt Giảm chi phí bảo trì

Dễ tạo độ dày khi quét Bền, không phải quét nhiều lần

Bám dính tốt trên cả bề mặt ẩm Không phải tốn công làm thật khô bề mặt khi quét

Tỉ lệ trộn thuận tiện là 1:1 theo khối lượng Hạn chế lãng phí do trộn sai tỉ lệ

Có sẵn hai màu Dễ theo dõi khi quét nhiều lớp

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Chống hoá chất

Lớp phủ sau khi bảo dưỡng sẽ chịu được các hoá chất sau:

• Nước biển

• Nước chưng cất

• Nước thải

• Nước hố ga

• Khí thải

• Axít hoặc kiềm loãng

Các đặc tính bảo dưỡng ở 30oC:

Thời gian làm việc : 21/2 giờ

Thời gian khô mặt : 8 giờ

Bắt đầu cứng : 24 giờ

Cứng hoàn toàn : 7 ngày

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Khâu chuẩn bị bề mặt rất quan trọng để đạt được chất lượng tối đa. Bề mặt phải chắc, sạch sẽ, không có các chất dầu, mỡ, hoặc bụi bẩn.

Dùng máy thổi cát (hoặc thổi kim loại) hoặc vòi phun nước áp lực cao (khoảng 150 bar), và các phương pháp hữu hiệu khác để làm sạch vụn xi măng, chất dầu, mỡ, chất bảo dưỡng, chất tháo khuôn, hay các chất bẩn khác.

Làm phẳng và lấp phủ những lỗ rỗ nhỏ trên bề mặt bằng CONCRESIVE 1438 (xem tài liệu riêng).

Bề mặt thép: chuẩn bị bề mặt đạt tương đương SA 21/2 bằng máy bắn cát ướt. Việc chuẩn bị này chỉ nên tiến hành ngay trước khi thi công lớp phủ.

Cách trộn

Nên trộn bằng máy khoan tốc độ chậm (600vòng/phút) gắn với lưỡi trộn thích hợp.

MASTERSEAL SP 120 được đong lượng sẵn cho việc trộn cả bộ.

Khuấy đều từng thành phần riêng rồi đổ hết thành phần A vào thành phần B, trộn từ 2-3 phút cho đến khi không còn vón cục và đồng màu.

Lớp lót

Để đạt độ bám dính tối đa nhất là trên bề mặt kim loại thì nên sử dụng lớp lót MASTERSEAL SP 120 Primer (tham khảo BASF).

Thi công

MASTERSEAL SP 120 có thể thi công bằng phun, cọ sơn hay rulô lông ngắn. Thông thường nên thi công hai lớp để đạt độ dày tổng cộng khoảng 0.3mm.

Để tốt hơn, có thể thi công tới độ dày 0.5mm. Quét vật liệu đã trộn lên bề mặt đã chuẩn bị bằng cọ sơn hay rulô lông ngắn, liều lượng 0.15lit/m2(0.25kg/m2) cho mỗi lớp. Ít nhất phải quét 2 lớp, lớp thứ hai quét vuông góc với lớp thứ nhất và cách lớp thứ nhất 10-24 giờ.

Hai lớp nên dùng vật liệu khác màu để tiện theo dõi.

Tổng chiều dày của hai lớp nên đạt khoảng 0.3mm.

Nếu thi công diện tích rộng nên dùng máy phun (không có không khí) với kích thước mũi phun 0.6-0.7mm.

Phun MASTERSEAL SP 120 lên bề mặt đã chuẩn bị thật đều và liên tục với độ dày ít nhất mỗi lớp là 0.15mm.

BẢO DƯỠNG

MASTERSEAL SP 120 tự bảo dưỡng.

THIẾT BỊ

Trộn: Máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn.

Phun: Súng phun không có không khí.

VỆ SINH

Lau chùi tất cả dụng cụ và thiết bị bằng dung môi thích hợp như aceton hoặc xylen trước khi vật liệu đông cứng. Đặc biệt phải thực tập cách vệ sinh vòi phun.

DỮ LIỆU DỰ TÍNH

Liều lượng ít nhất nên dùng của MASTERSEAL SP120 là 150ml/m2 để đạt được độ dày 0.15mm cho mỗi lớp. 0.5kg/m2 (0.3lit/m2) lượng vật liệu sẽ quét được hai lớp tổng độ dày là 0.3mm. Vậy mỗi bộ 35kg (khoảng 21 lit) MASTERSEAL SP 120 sẽ quét được 2 lớp khoảng 66m2 với độ dày 0.15mm mỗi lớp. Nếu cần bảo vệ tốt hơn thì quét dày 0.5mm và mỗi bộ quét được khoảng 42m2.

Liều lượng thực tế sử dụng sẽ phụ thuộc vào số lớp quét, điều kiện bề mặt và độ hao hụt.

ĐÓNG GÓI

MASTERSEAL SP 120 đóng gói thành bộ 35kg (21lit), mỗi thành phần 17.5kg.

BẢO QUẢN

Vật liệu nguyên kiện để được 12 tháng nếu giữ ở nơi mát mẻ và nhiệt độ bình thường.

CHÚ Ý

Sức khỏe: MASTERSEAL SP 120 chứa các chất hóa học có thể gây loét da khi tiếp xúc và các phản ứng hô hấp khi hít vào. Khi sử dụng sản phẩm phải mang găng tay, mặt nạ và bôi kem bảo vệ như Kerodex No 71. Sau khi tiếp xúc phải rửa sạch.

Nếu có tiếp xúc với da, rửa ngay bằng xà phòng và nước sạch hay bằng chất rửa tay hiệu quả khác. Trường hợp tiếp xúc với mắt, dùng nhiều nước để rửa ngay và sau đó đưa ngay đến cơ quan y tế gần nhất. Nếu nuốt vào, không nên làm nôn mửa mà phải hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức. Hơi dung môi dùng để rửa có thể gây loét. Do đó rửa bằng dung môi nên thưcï hiện ở nơi thông thoáng.

Cháy: Tránh xa các nguồn phát lửa, không được hút thuốc khi thi công.

Nhiệt độ cháy: Thành phần A: trên 75oC, Thành phần B: trên 100oC.

CE1-1-1004

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Chống thấm | Comments Off
----------------------------------------------

MASTERSEAL 555S

Lớp quét xi-măng polyme chống thấm co giãn

MÔ TẢ

MASTERSEAL 555S là sản phẩm được đóng gói sẵn với 2 thành phần: Th/phần A là hợp chất polyme lỏng và Th/ phần B là hợp chất dạng bột. Khi 2 thành phần được trộn đều sẽ tạo thành hỗn hợp dẻo, mịn có khả năng bám dính cao trên tất cả các bề mặt, chịu được thời tiết và các vết nứt trên bê-tông.

SỬ DỤNG CHO

MASTERSEAL 555S được sử dụng quét chống thấm rất hiệu quả cho nhiều nơi như:

Bệ cầu

• Những nơi ẩm ướt, nhà bếp, nhà vệ sinh

• Sân thượng, ban công

Sản phẩm cũng rất thích hợp cho các ứng dụng quét chống thấm cho các kết cấu như:

Thành cầu, dầm cầu

Bể, bồn chứa nước

• Nền móng ngầm

MASTERSEAL 555S không chịu được tải trọng, nếu có tác động cơ học do đi lại thì nên phủ lên trên một lớp vữa bảo vệ hoặc lót gạch.

ĐẶC TÍNH VÀ ƯU ĐIỂM

Dẻo Chịu được vết nứt bêtông đến 2mm

Cho hơi nước đi qua Giúp bê-tông thở được nhằm tránh áp suất hơi nước

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Độ thẩm thấu: sẽ tùy thuộc vào phương pháp thi công, chất lượng bề mặt, độ ẩm bề mặt và nhiệt độ ngoài trời khi thi công. Độ thẩm thấu tối đa sẽ đạt được khi bề mặt khô, thời tiết nóng và không có gió.

Khả năng thoát hơi nước 13g/ m2/ day (AS E96:94)

Cường độ kéo (AS D412-92) : 1.52 N/ mm2

Độ co dãn (AS D412-92) : 160%

Chịu được vết nứt bê-tông (tham khảo từ AS 836-39) : đến 2mm

Độ cứng (AS 2240-9), shore A : 60

Thử độ dẻo, độ khuyếch đại 10x : không nứt

ĐẶC ĐIỂM

T/p A T/p B

Dạng lỏng bột

Màu trắng sữa xám

Tỉ lệ trộn (TpA: TpB) 1:1

Trọng lượng riêng của hỗn hợp : 1.33kg/ lít

Nhiệt độ thi công : 5oC – 35oC

Thời gian khô ở 20oC : khoảng 2 giờ

Thời gian khô ở 30oC : khoảng 1 giờ

Thời gian làm việc ở 30oC : khoảng 30 phút

Thời gian bảo dưỡng ở 30oC

Khô mặt

Quét lớp 2 : 45 phút : 2 giờ 30 phút

Bảo dưỡng hoàn toàn : 7 ngày

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Đây là khâu rất quan trọng có tính quyết định đến chất lượng của sản phẩm.

Bề mặt phải có kết cấu chắc, sạch, không có các vụn dầu, mỡ, hay các chất bẩn khác. Vụn xi-măng, dăm, chất tháo khuôn, màng bảo dưỡng và các chất bẩn khác phải được làm sạch bằng máy phun cát ẩm, phun nước áp lực cao (khoảng 150 bar) hoặc các phương pháp thích hợp.

Sửa chữa bề mặt như lỗ rỗng, tổ ong v.v… bằng vữa sửa chữa Barra để có được bề mặt phẳng.

Bảo hòa ẩm bề mặt bằng nước sạch trước khi thi công MASTERSEAL 555S

Cách trộn

Trộn bằng máy. Nên trộn bằng máy khoan công nghiệp loại mạnh tốc độ chậm (600 vòng/ phút) với cánh trộn thích hợp. Cho thành phần A (lỏng) vào trong 1 thùng sạch. Cho máy trộn chạy và cho thành phần B (bột) vào từ từ. Trộn trong khoảng 2 phút cho đến khi có được hỗn hợp đồng nhất.

Thi công

Nên che chắn khu vực thi công khỏi bị ánh nắng mặt trời trực tiếp và gió mạnh để tránh sự khô quá nhanh của lớp quét chống thấm.

MASTERSEAL 555S được thi công bằng cọ hoặc bàn chà. Trên diện tích rộng, có thể được phun bằng máy phun áp lực. Thi công ít nhất là 2 lớp với độ dày trung bình mỗi lớp là 1mm. Để tránh các lỗ châm kim, thi công lớp thứ hai vuông góc với lớp thứ nhất. Tránh gây bọng khí giữa các lớp thi công. Nếu vật liệu bị cứng thì phải bỏ và trộn tiếp vật liệu mới. Không nên thi công ngoài trời nếu có khả năng mưa trong vòng 2 giờ.

BẢO DƯỠNG

Sư khô chậm của màng MASTERSEAL 555S sẽ đảm bảo sự bảo dưỡng đồng nhất và tính năng chống thấm cao. Tuy nhiên, phải bảo vệ MASTERSEAL 555S khỏi việc bị khô quá nhanh do nhiệt độ cao hay gió mạnh.

Những lớp sơn phủ lên lớp chống thấm này nên được thi công sau đó 7 ngày.

THIẾT BỊ

Trộn: Khoan công nghiệp loại mạnh tốc độ chậm (600 vòng/ phút) và cánh trộn thích hợp.

Thi công: máy phun hay cọ quét.

Chú ý: máy phun không tự trộn, do đó vật liệu phải được trộn trước khi cho vào máy.

VỆ SINH DỤNG CỤ

Rửa sạch dụng cụ và thiết bị bằng nước trước khi lớp chống thấm đông cứng.

DỮ LIỆU DỰ TÍNH

Lớp phủ tối thiểu cho MASTERSEAL 555S là 1.3kg/m2 mỗi lớp để có được lớp màng dày 1.0mm. Do đó ta cần 2.6kg/m2 cho hai lớp. Mức tiêu thụ thực sự tùy thuộc vào phương pháp thi công, độ nhám và rỗ của bề mặt.

ĐÓNG GÓI

MASTERSEAL 555S được đóng gói như sau:

Trọng lượng bộ T/p A T/p B

8kg 4kg 4kg

20kg 10kg 10kg

HẠN DÙNG

MASTERSEAL 555S có hạn sử dụng là 12 tháng nếu được bảo quản trong bao bì nguyên, giữ ở nơi khô ráo và nhiệt độ phù hợp.

CHÚ Ý

Sức khỏe: thành phần B có tính kiềm như các loại xi-măng, có thể gây dị ứng cho da nhạy cảm. Mang găng tay và mặt nạ khi thi công. Thực hiện các yêu cầu an toàn như khi sử dụng xi-măng thường.

Cháy: MASTERSEAL 555S không cháy (Ms555s/0897)

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , ,
Posted in Basf - Chống thấm | Comments Off
---------------------------------------------

MASTERSEAL 480

Màng chống thấm dẻo gốc cao su bi-tum

MÔ TẢ

Masterseal 480 là màng keo chống thấm dẻo, một thành phần, gốc cao su-bitum. Khi lớp quét bốc hết hơi nước thì sẽ tạo thành một màng dẻo, không có khe nối, bền vững và có độ bám dính tuyệt vời vào hầu hết các loại vật liệu xây dựng.

SỬ DỤNG CHO

Masterseal 480 rất lý tưởng cho các trường hợp cần chống thấm, chẳng hạn như :

Tường ngoài vữa, bê-tông tầng ngầm, hầm ngầm

Chống thấm những vùng ẩm ướt hoặc hồ chứa

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Không có khe nối Không có mạch ngừng để nước thấm qua

Bám dính vào bê-tông mới Không phải chờ sau 28 ngày, tiết kiệm thời gian

Không có dung môi An toàn khi thi công

Một thành phần Không cần trộn, tiết kiệm thời gian & nhân lực

Chịu nhiệt độ tốt Không bị hỏng ở nhiệt độ đến 100oC

Độ bám dính tuyệt vời Bền vững, không bị bong tróc

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

  • Cường độ kéo : 1.3 N/mm2
  • Độ thoát hơi nước : 2.13 g/m2/24 giờ
  • Nhiệt độ làm việc : -20oC đến 100oC

ĐẶC TÍNH

  • Dạng : lỏng sệt
  • Màu sắc : nâu đậäm
  • Tỉ trọng : 1.08 kg/lit
  • Nhiệt độ ứng dụng : >5oC
  • Độ chịu nhiệt, 2 giờ ở 100oC : không bị hỏng
  • Thời gian khô ở 20oC và 60% quan hệ độ ẩm
  • Trên bề mặt hấp thụ : khoảng1 giờ
  • Trên bề mặt không hấp thụ : khoảng11/2 giờ
  • Bảo dưỡng hoàn toàn (lớp dày 2.5mm): 3-4 ngày

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Việc chuẩn bị bề mặt tốt sẽ làm tăng hiệu quả tối đa của vật liệu. Ở công trình mới không nên sử dụng chất bảo dưỡng trên bề mặt sẽ quét Masterseal 480.

Bề mặt phải cứng, sạch, khô và không còn dính vữa yếu, dầu, nhớt hoặc các chất bẩn khác.

Bụi xi-măng, vữa yếu, chất bôi khuôn, chất bảo dưỡng và các chất bẩn khác phải được làm sạch bằng máy mài nước, máy phun nước áp lực cao (khoảng 150 bar) hoặc các phương pháp thích hợp. Mài sạch các góc nhọn nếu có trên bề mặt. Masterseal 480 không thể ứng dụng trên bề mặt có nước rò rỉ. Bít chặt trước các lỗ rò rỉ trên bề mặt bằng phương pháp thích hợp. Tham khảo BASF.Đối với bề mặt hư hỏng: sửa chữa các vết nứt bằng Injection Resin LPL. Lỗ tổ ong và lỗ hổng phải trám bằng vữa sửa chữa Barra thích hợp. Bề mặt ngang phải tạo dốc và không bị lõm để tránh sự thẩm thấu của nước đọng.

Khe co giãn: dùng Masterflex 700 - keo polysulphid trám khe co giãn, dán một lớp băng keo ít dính lên bề mặt keo trám trước khi thi công Masterseal 480. Làm vai bằng vữa ở tất cả các góc cạnh trên diện tích chống thấm để lớp chống thấm được liên tục.

Lớp lót

Masterseal 480 không sử dụng lớp lót, Bảo hòa nước bề mặt trước khi thi công

Thi công

Tránh thi công khi thời tiết khắc nghiệt hoặc khi sắp mưa. Quậy đều thùng Masterseal 480 trước khi quét. Phủ đều 2 lớp Masterseal 480 lên bề mặt đã chuẩn bị bằng cọ dày, bàn chà gai 3mm hoặc bàn cào cao su. Lớp thứ hai được quét sau khi lớp thứ nhất khô, chiều dày mỗi lớp không nên vượt quá 1.5mm. Để tăng cường độ cứng vật liệu tại các góc cạnh thì nên sử dụng lưới sợi thủy tinh, lưới sợi polyeste hoặc polypropylen đặt vào lớp thứ nhất còn ướt.

Lưu ý: Thời gian khô thường khoảng 1 ngày tùy vào nhiệt độ bên ngoài, vật liệu đã khô hoàn toàn có thể nhận biết qua sự đổi màu từ nâu đậm qua đen. Thử vật liệu đã khô bằng cách ấn nhẹ ngón tay cái xuống bề mặt vật liệu rồi xoắn một vòng, nếu bề mặt vật liệu trở lại trạng thái ban đầu mà không đứt hoặc dính vào tay thì vật liệu đã khô.

Nên quét vật liệu cao hơn một chút trên mặt tường đứng so với mặt lấp đất hoàn thiện sau này. Khi vật liệu được bảo dưỡng hoàn toàn, bảo vệ lớp vật liệu trên mặt ngang khỏi tia cực tím bằng một lớp vữa ximăng cát hay sơn nhôm và bảo vệ lớp vật liệu trên mặt đứng bằng các tấm mốp trước khi lấp đất.

Lưu ý : các chi tiết ở góc trong và ngoài, lỗ thoát nước, lỗ cáp, dây dẫn phải được xử lý cẩn thận trước rồi mới xử lý bề mặt.

BẢO DƯỠNG

Masterseal 480 tự bảo dưỡng.

VỆ SINH

Lau chùi tất cả dụng cụ bằng nước và xà phòng trước khi Masterseal 480 đông cứng. Masterseal 480 đã cứng có thể vệ sinh bằng dung môi như tupentin, napta hoặc dung môi khử trùng clo.

DỮ LIỆU DỰ TÍNH

Liều lượng ít nhất nên dùng của Masterseal 480 là 1.5kg/m2 để đạt được độ dày 1.5mm cho mỗi lớp. Hai lớp như vậy sẽ có độ dày khi khô khoảng 1.8mm. Vì vậy lượng Masterseal 480 dùng cho hai lớp là 3kg/m2.

ĐÓNG GÓI

Masterseal 480 được chứa thùng 25kg và phuy 200kg.

BẢO QUẢN

Giữ vật liệu ở nơi kín đáo, nhiệt độ bình thường.

Masterseal 480 cứng lại không dùng được. Nếu thùng vật liệu mở nắp thì giữ phần còn lại bằng cách đổ một lớp nước mỏng trên mặt vật liệu hay phủ bằng một lớp polytin.

HẠN DÙNG

Masterseal 480 nguyên kiện để được 6 tháng nếu giữ ở nơi mát mẻ và nhiệt độ bình thường.

CHÚ Ý

Sức khỏe: Masterseal 480 không độc, không ăn mòn.

Nên tuân theo các qui tắc an toàn trong công nghiệp xây dựng như đeo găng, mặt nạ…

Cháy: Masterseal 480 không cháy

CÁC SẢN PHẨM HỮU DỤNG KHÁC

Hệ thống sửa chữa Barra: Gồm sơn chống ăn mòn cho thép, chất kết dính polyme, các vữa sửa chữa Barra gốc polyme để: neo chốt, làm phẳng bề mặt, sửa chữa cao cấp trên bề mặt đứng hoặc phía trên.

Emaco: Các loại vữa sửa chữa kết cấu chất lượng cao có thể ứng dụng đổ, bơm hoặc phun, sử dụng cho độ dày đến 120mm đối với loại cao cấp và cho độ dày đến 40mm đối với loại thường.

A-C1-0504

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , ,
Posted in Basf - Chống thấm | Comments Off
-----------------------------------------------

MASTERFLEX® 2000

Tấm PVC dẻo chống thấm cho mạch ngừng bê-tông

MÔ TẢ

MASTERFLEX 2000 là tấm PVC được chế tạo sẵn, có độ dẻo cao cùng độ cứng và tuổi thọ bền lâu. Sản phẩm được sử dụng để ngăn nước và các chất có hại thẩm thấu xuyên qua kết cấu. Sử dụng rất tốt trong môi trường kiềm như trong bê-tông. Độ dẻo của vật liệu không bị lão hóa theo thời gian.

SỬ DỤNG CHO

MASTERFLEX 2000 được sử dụng chống thấm cho tất cả các loại mạch ngừng bê-tông, mạch ngừng dịch chuyển cũng như mạch ngừng không dịch chuyển. Sản phẩm có độ chống áp lực nước rất cao.

MASTERFLEX 2000 đặc biệt được sử dụng cho các công trình sau:

• Đập thủy điện

• Kênh đào.

• Hồ nước

• Hồ bơi

• Đường ngầm

• Tầng hầm

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Hình dạng đơn giản Dễ hàn nối tại công trường

Dễ hàn dính Dễ kết nối, lắp ghép nhiều hình dạng khác nhau

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

  • Cường độ kéo 14 MPa
  • Độ giãn dài 370%
  • Độ chịu xé +20 kg/cm
  • Nhiệt độ làm việc -40oC đến 60 oC

ĐẶC TÍNH

Màu sắc: xanh da trời

Sản phẩm có rất nhiều hình dạng và kích cỡ khác nhau, mà sự chọn lựa sẽ dựa vào các yếu tố chẳng hạn như: áp lực nước, loại mạch ngừng, vị trí mạch ngừng, khả năng dịch chuyển,…

Các loại phổ biến như sau:

Loại ICJ-150, ICJ-200, ICJ-250: sử dụng cho mạch ngừng bê-tông không dịch chuyển hoặc dịch chuyển ít.

Loại IEJ-200, IEJ-250: sử dụng cho mạch ngừng bê-tông chịu dịch chuyển cao. Hoặc cho các vị trí đổi hướng (giữa tường và sàn).

Loại ECJ-250, ECJ-300: sử dụng cho mạch ngừng bê-tông nằm ngoài chẳng hạn như đáy

sàn, nền móng,… Khi chọn lựa sản phẩm theo áp lực nước thì tiêu chuẩn chọn lựa như sau:

• Áp lực nước rất thấp (dưới 5m chiều cao cột nước): sử dụng MASTERFLEX 2000 khổ rộng 150mm.

• Áp lực nước thấp (đến 5m chiều cao cột nước): sử dụng MASTERFLEX 2000 khổ rộng từ 150mm đến 200mm.

• Áp lực nước trung bình (đến 30m chiều cao cột nước): sử dụng MASTERFLEX 2000 khổ rộng từ 200mm đến 250mm.

• Áp lực nước cao (đến 60m chiều cao cột nước): sử dụng MASTERFLEX 2000 khổ rộng từ 300mm đến 320mm.

• Áp lực nước rất cao (đến 100m chiều cao cột nước): sử dụng MASTERFLEX 2000 khổ rộng 500mm.

Một tiêu chuẩn chọn lựa sản phẩm nữa là theo chiều dày bê-tông, chiều rộng tấm MASTERFLEX 2000 phải nhỏ hơn chiều dày bê-tông và lớn hơn độ hở rộng của khe nối.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

MASTERFLEX 2000 rất dễ lắp đặt. Có thể định vị sản phẩm bằng cách buộc vào ván khuôn hoặc cốt thép sao cho chắc chắn khi đổ bê-tông.

Hàn nối:

- Cắt 2 đầu cần nối sao cho mặt nối tiếp xúc sát vào nhau.

- Làm nóng lưỡi hàn kim loại đến nhiệt độ 180-200oC rồi đặt vào giữa 2 đầu vật liệu cần hàn cho đến khi vật liệu nóng chảy.

- Rút từ từ lưỡi hàn ra rồi ép dính chặt 2 đầu vật liệu vào với nhau.

Nối góc:

Các góc vuông hoặc góc nối có thể hàn gắn tại công trường. Có thể đặt hàng các góc nối được làm sẵn tại nhà máy.

Lưu ý: không nên để vật liệu nóng chảy quá nhiều. Cạo sạch các mảnh vật liệu đã cháy thừa. Có thể sử dụng thiết bị phun khí nóng để hàn gắn vật liệu.

ĐÓNG GÓI

MASTERFLEX 2000 ICJ: 150-200-250 mm

MASTERFLEX 2000 IEJ: 150-200-250-320-500 mm

MASTERFLEX 2000 ECJ: 250-320-500 mm

BẢO QUẢN

MASTERFLEX 2000 có tuổi thọ không giới hạn nếu được bảo quản đúng đắn trong bóng mát, nhiệt độ bình thường, không bị dính dầu mỡ, nhựa đường, nhiên liệu, dung môi.

MASTERFLEX 2000 không cháy và không bắt lửa.

CHÚ Ý

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khỏe và Môi trường. A-C1-1005

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , ,
Posted in Basf - Chống thấm | Comments Off
---------------------------------------------

MASTERFLEX® 610

Thanh cao su giãn nở cho khe nối

MÔ TẢ

MASTERFLEX 610 thanh cao su giãn nở, sử dụng ngay tại các khe nối cho mục đích chống thấm. Được chế tạo từ cao su tổng hợp kết hợp cao su tự nhiên và một loại polyme thủy trương đặc biệt, vật liệu sẽ trương nở thể tích để trám kín khe khi gặp nước.

MASTERFLEX 610 có sẵn các kích cỡ như sau:

SỬ DỤNG CHO

MASTERFLEX 610 dùng cho tất cả các loại mạch ngừng bê-tông chịu áp lực nước, chẳng hạn như :

Các khe tiếp giáp giữa bê-tông và đá, vữa,

Khe nối bê tông giữa bản đáy và tường trong đường ngầm, tầng ngầm.

Khe nối cọc thép, cọc bê-tông, kết cấu lắp ghép,…

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Trương nở khi gặp nước

Ngăn nước xâm thực cả khi bề rộng khe phát triển

Các phân tử nước được giữ bởi áp suất phân tử

Nước xâm thực không thể xuyên qua thanh do mao dẫn

Điều chỉnh độ trương nở

Không gây phá hoại bê-tông

Không tạo bọt hoặc hơi

khi gặp nước

Bền vững, không tạo bọt khí dễ gây rò rỉ

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Loại Loại 2 Loại 3H

Tỷ lệ trương nở (%) JIS K 7112 120 300

Trọng lượng riêng JIS K 6350 1.20 1.18

Độ cứng (HS) JIS K 6301 (A) 47 43

Cường độ kéo (N/mm2)JIS K

6301

6 5

Độ co giãn (%) JIS K 6301 600 1000

THÔNG SỐ CHẤT LƯỢNG

Độ trương nở: MASTERFLEX 610 có tỉ lệ trương nở khi gặp các dung dịch khác nhau được mô tả theo sơ đồ dưới đây.( xem chi tiết trong tài liệu)

Tác động trương nở được thiết kế dùng toàn bộ áp suất nước để trương nở kín hết bề mặt khe nối, do đó sẽ trám kín khe ngay cả dưới áp lực nước cao.

Lưu ý:

Tác động trương nở không làm thay đổi kết cấu đồng nhất của khối polyme

Tác động trương nở giới hạn ở phần vật liệu tiếp xúc với nước vì vật liệu được thiết kế để không cho nước xâm thực đi xuyên qua thanh MASTERFLEX 610.

Độ trương nở điển hình của MASTERFLEX 610:

Loại: 3H

Kích thước: 20mm x 10mm x 20mm

Nhiệt độ: 20oC

Mặt cắt dọc Kích cỡ

Thời gian ngâm

Độ trương nở

Nước cất

Nước chứa 1% xi-măng

Nước chứa 3%muối NaCl

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Việc chuẩn bị bề mặt tốt sẽ làm tăng hiệu quả tối đa của vật liệu. Bề mặt khe phải cứng, sạch và không còn dính vữa yếu, cạnh nhọn, dầu, nhớt hoặc các chất bẩn khác. Trám các hư hỏng trên bề mặt như lỗ tổ ong, … bằng vữa sửa chữa thích hợp (tham khảo với nhân viên BASF). Lau sạch nước đọng trên bề mặt.

Lớp lót

Quét lớp lót lên bề mặt dọc theo khe có bề rộng lớn hơn bề rộng thanh MASTERFLEX 610, sử dụng Masterflex® 610 Adhesive để kết dính thanh vào bề mặt. Trên bề mặt lồi lõm, nên sử dụng Sonolastic NP1, Masterflex 611 hoặc Concresive 2525 để làm phẳng bề mặt và làm lớp kết dính cho thanh vật liệu.

Masterflex® 611 dạng bơm có khả năng gia cố gấp hai lần về độ chặt không thấm nước cho những khu vực có sử dụng MASTERFLEX 610 mà không tiếp xúc trực tiếp với bề mặt bê-tông do bế mặt bị mấp mô và gồ ghề. MASTERFLEX 610 có thể liên kết cơ học vào bề mặt bằng cách đóng đinh với khoảng cách 25cm.

Thi công

Gắn thanh vật liệu vào giữa bề mặt tiếp xúc. Nếu bề mặt tiếp xúc lớn (>100cm) thì nên gắn hai thanh vật liệu song song cho an toàn. Phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ mép của thanh MASTERFLEX 610 tới mép ngoài bê-tông (tham khảo bảng dưới đây) Kích cỡ Khoảng cách tối thiểu

Loại 2 20 mm x 10 mm Tối thiểu 9 cm

20 mm x 5 mm Tối thiểu 10 cm

20 mm x 10 mm Tối thiểu 10 cm

Loại 3 và

Loại 3H

20 mm x 20 mm Tối thiểu 20 cm

Lưu ý: nếu khoảng cách tối thiểu như trên không được đảm bảo thì có thể sử dụng một lớp quét phủ nhằm làm chậm khả năng trương nở của thanh MASTERFLEX 610.

Không được nối đối đầu MASTERFLEX 610. Nên lắp hai thanh chồng mí nhau ít nhất 5cm tại đầu nối. Lắp xong phải bảo vệ kỹ vật liệu và diện tích khe khỏi bụi, cát, đá bẩn, mưa, nước và các chất lỏng khác.

ĐÓNG GÓI

MASTERFLEX 610 được đóng gói trong thùng carton có sẵn như sau:

  • 20 mm x 5 mm : 10 m/ cuộn x 10 cuộn
  • 20 mm x 10 mm : 15 m/ cuộn x 4 cuộn
  • 20 mm x 20 mm : 8 m/ cuộn x 4 cuộn

CHÚ Ý

Sức khỏe: MASTERFLEX 610 không độc và không gây hại cho sức khỏe khi thi công. Tuy nhiên nên tuân theo các qui tắc an toàn trong công nghiệp xây dựng như đeo găng, mặt nạ… Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khỏe và Môi trường. A-C1-1203

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Chống thấm | Comments Off
------------------------------------------------

MASTERSEAL 540 (BARRA® LASTIC)

Lớp quét chống thấm xi-măng polymer, co giãn

MÔ TẢ

MASTERSEAL 540 lớp quét chống thấm 2 thành phần, gồm polyme lỏng A và bột trộn sẵn B. Hai thành phần này khi trộn vào tạo thành hỗn hợp lỏng mịn với độ bám dính cao vào hầu hết mọi bề mặt. Sản phẩm được làm từ loại nhựa tổng hợp đặc chủng và xi măng.

MASTERSEAL 540 sử dụng được cho hồ nước sinh hoạt do tính không độc, theo các tiêu chuẩn chất lượng sau:

– Tiêu chuẩn WRC (Anh Quốc)

– Tiêu chuẩn SS245:81, Phụ lục H

– Thí nghiệm tại Albury (Anh Quốc)

MASTERSEAL 540 phù hợp tiêu chuẩn Kiểm nghiệm Bureau Ventas Potability để sử dụng

cho nước sinh hoạt. Thử nghiệm về tiếp xúc nhiệt: -BS 476:Pt.7:71

SỬ DỤNG CHO

MASTERSEAL 540 được chế tạo để sử dụng như màng chống thấm hiệu quả cho nhiều loại bề mặt. Ứng dụng bao gồm:

Lớp chống thấm cho mặt trong của bể nước, hố nước, hố ga, bồn trồng cây.. trước khi lót gạch hay các hoàn thiện bề mặt khác.

Chống thấm thềm, ban công, bếp và nhà vệ sinh

Chống thấm cho cầu, cầu vượt trước khi làm lớp ngoài để bảo vệ bê tông khỏi thấm nước mưa.

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Có tăng cường Polyme

Tăng khả năng bám dính trên nhiều loại mặt bằng khác nhau.

Cho hơi nước thoát qua

Cho phép bề mặt thở, tránh được ứng suất do áp lực hơi.

Co giãn Chịu được dịch chuyển trung bình của khe nứt nhỏ (đến 0,3mm).

Chịu được thời tiết

Có thể sử dụng ngoài trời

Độ dẻo sệt cao Có thể thi công bằng cọ hoặc phun.

Không độc Có thể sử dụng cho bề mặt có tiếp xúc với nước uống.

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Độ khuyến tán ion Clo

30 ngày : 1 mg/l

90 ngày : 8 mg/l

Cường độ nén (SS78:87) : 39.5N/ mm2

Lực dính chịu kéo : 0.51N/mm2

Lực bám dính trượt : 1.43N/mm2

Thừ nghiệm độ co giãn (

Thử nghiệm tính thẩm thấu : <0.1mm>

Thử nghiệm khả năng xuyên nước: 2.27 x 10 –13 m/s (0.3 kgf/cm2)

Khả năng chịu thời tiết : Mức độ xậm màu 4-5 (AS G53-93, loại A) (1000 giờ) và (2000 giờ)

Chú ý: Mức độ xậm màu 1 biểu thị sự bạc màu nhiều, mức độ xậm màu 5 biểu thị sự bạc màu ít hoặc không bạc màu.

ĐẶC TÍNH

T.phần A T.phần B

Dạng Lỏng Bột

Màu Trắng Xám

Thời gian làm việc ở 20°C : Khoảng 1 giờ ở 30°C : Khoảng 1/2 giờ

Nhiệt độ áp dụng : > 5°C

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Chuẩn bị bề mặt tốt là rất quan trọng để đạt được chất lượng tối ưu.

Bề mặt phải chắc, cứng, sạch, không có bụi bẩn, dầu, mỡ hay các chất bẩn khác.

Vụn xi măng, bụi bẩn, chất tháo khuôn, chất bảo dưỡng và các chất bẩn khác phải được làm sạch bằng máy mài ướt, phun nước áp lực cao (khoảng 150 bar) hay các phương pháp phù hợp khác. Sửa chữa các hư hỏng bề mặt như lỗ rỗng, tổ ong,… bằng vữa sửa chữa EMACO để có được bề mặt bằng phẳng.

Bảo hòa ẩm bề mặt bằng nước sạch trước khi ứng dụng MASTERSEAL 540.

Cách trộn

Nên trộn vật liệu bằng máy khoan tay loại mạnh tốc độ chậm (600v/p) gắn với lưỡi trộn thích hợp. Cho khoảng 75% Thành phần A (lỏng) vào trong 1 thùng sạch. Cho máy trộn chạy và cho thành phần B(bột) vào từ từ. Trộn trong khoảng 3 phút cho đến khi có được hỗn hợp đồng nhất. Tiếp tục trộn, cho toàn bộ phần còn lại của thành phần A vào nếu thi công trên bề mặt ngang, hoặc chỉ 1 phần nếu thi công trên bề mặt đứng, và trộn tiếp cho đều.

Thi công

Việc che chắn khu vực thi công khỏi bị ánh nắng mặt trời trực tiếp và gió để tránh sự khô quá nhanh của lớp quét là cực kỳ quan trọng.

Thi công MASTERSEAL 540 bằng cọ hay phun lên bề mặt để tạo nên màng liên tục. Độ dày màng khoảng từ 1-2mm cho bề mặt thẳng đứng; trần, và 1–3mm cho các bề mặt nằm ngang, thi công làm 2 lớp, lớp thứ 2 thi công ngay khi lớp thứ 1 khô.

Để tránh tình trạng lỗ mọt thì nên thi công lớp thứ hai vuông góc với hướng của lớp thứ nhất.

Trong thời tiết nóng, có thể phải kéo dài thời gian đông kết của MASTERSEAL 540 để giảm nguy cơ bị tắc vòi phun. Nên hỏi ý kiến nhân viên BASF.

BẢO DƯỠNG

Sự khô chậm của màng MASTERSEAL 540 đảm bảo sự bảo dưỡng đồng nhất và tính năng chống thấm cao.

Phải bảo vệ lớp MASTERSEAL 540 tránh khỏi sự khô quá nhanh do nhiệt độ cao hay gió mạnh. Nên bảo dưỡng bằng bao tải ướt, tấm trải nhựa hay chất bảo dưỡng như MASTERKURE 181.

Lưu ý: Máy phun hộp số thường không thể tự trộn, do đó vật liệu phải được trộn đều trước khi cho vào máy phun.

VỆ SINH

Rửa sạch dụng cụ và thiết bị bằng nước trước khi lớp chống thấm cứng lại.

DỮ LIỆU DỰ TÍNH

Liều dùng tối thiểu cho MASTERSEAL 540 là 1 -1.5kg/m2 để có được lớp màng dày 0.5 - 0.75mm mỗi lớp. Hàm lượng thực sự tùy thuộc vào phương pháp thi công, độ nhám và rỗ của bề mặt. Vì vậy mức tiêu thụ vật liệu cần thiết là khoảng 2kg/m2 cho chiều dày màng là 1mm.

Chú ý: Tránh trộn lẻ, chỉ nên trộn bộ nguyên

ĐÓNG GÓI

MASTERSEAL 540 được đóng gói 36kg/bộ gồm: 26kg phần B trong bao giấy nhiều lớp có lớp bảo vệ polythene và thành phần A 10kg đựng trong can nhựa. Với những công trình lớn có thể cung cấp trong đóng gói lớn hơn.

BẢO QUẢN

MASTERSEAL 540 có hạn sử dụng là 12 tháng nếu được bảo quản trong bao bì nguyên, giữ ở nơi khô ráo và nhiệt độ phù hợp.

CHÚ Ý

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khỏe và Môi trường. A-C1-1203

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Chống thấm | Comments Off
----------------------------------------------

MASTERSEAL 530 (THORO SEAL SLX)

Lớp quét chống thấm thẩm thấu cho bê-tông và vữa

MÔ TẢ

MASTERSAL 530 là sự kết hợp của nhiều loại hoá chất hoạt tính ẩm, cốt liệu silicat chọn lọc và xi-măng đặc chủng. Sản phẩm này vừa chống thấm bề mặt vừa có tính thẩm thấu vào bê-tông, các tinh thể được tạo ra để phản ứng với vôi tự do trong bê-tông nhằm lấp đầy mao mạch vào các lỗ rỗng. Do vậy, nó ngăn ngừa nước từ bên trong và đảm bảo việc chống thấm bền vững và lâu dài cho kết cấu.

SỬ DỤNG CHO

MASTERSAL 530 sử dụng lý tưởng để chống thấm:

Hồ nước, tháp nước, bể chứa nước, đập, kênh đào.

Các công trình xử lý nước, bến cảng.

Cọc bê-tông, cống ngầm, nền móng.

Tường chắn đất, hầm thang máy.

Tường chắn sóng, bệ cầu, cầu cảng, đê, đập nước.

ĐẶC ĐIỂM

Tạo tinh thể trong mao mạch bê-tông

Chống thấm bên trong bê-tông và không bị bong tróc hay mài mòn

Cho hơi nước thoát qua Cho phép bề mặt thông thoáng, chống tích tụ áp suất hơi nước

Có thể quét đều bằng cọ Thi công rất dễ dàng

Có thể thi công mọi nơi cần chống thấm Rất tốt cả cho chống thấm thuận và ngịch

Chỉ bao gồm 1 thành phần Tiết kiệm khi sử dụng

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Lực dính 1.7 N/mm2

TÍNH CHẤT

  • Dạng Bột
  • Màu Xám
  • Tỉ trọng khi trộn 2.02 kg/lít
  • Thời gian đông kết ở 30o C bắt đầu Khoảng 90’
  • kết thúc Khoảng 110’
  • Nhiệt độ ứng dụng >5o C
  • Mức độ độc hại Không độc

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Rắc khô Thoroseal lên mặt ngang mối nối công trình

Thi công cho công trình mới

MASTERSAL 530 có thể thi công ngay sau khi tháo ván khuôn bởi vì lượng nước cần thiết để bảo dưỡng MASTERSAL 530 cũng sẽ bảo dưỡng cho bê-tông. Thoroseal thi công trên mặt đứng mối nối công trình Nếu cần hoàn thiện đẹp mặt ngoài thì sau khi thi công MASTERSAL 530 có thể phủ bảo vệ bằng lớp hồ xi-măng cát hoàn thiện sau khi đã bảo dưỡng đầy đủ.

Thi công cho công trình cũ

Nếu thi công chống thấm kết cấu bị rò rỉ nước thì phải khảo sát kỹ nguyên nhân. Nên tháo hết nước trong kết cấu để việc khảo sát được thuận lợi hơn. Nếu phát hiện vết nứt tĩnh >1mm thì nên đục to ra và sửa chữa bằng vữa EMACO. Nếu có vết nứt phát triển thì nên sử dụng các vật liệu dẻo trám vết nứt trước như MASTERFLEX 700. Xin liên hệ với BASF để biết thêm thông tin.

Tỉ lệ thẩm thấu của vật liệu để tạo ra các tinh thể sẽ phụ thuộc vào độ đặc chắc và hấp thụ của bề mặt. Sản phẩm có thể sử dụng trực tiếp ở dạng bột để rắc khô lên mặt ngang của các khe xây dựng trong thi công hoặc mạch ngừng.

Chuẩn bị bề mặt

Bề mặt phải được vệ sinh sạch sẽ, không bám bụi, dầu mở, sơn, chất chống dính và chất bẩn khác vì sẽ làm giảm độ bám dính của vật liệu hoặc ngăn cản sự thẩm thấu của THOROSEAL SLX, kể cả bề mặt được xử lý bằng vữa polymer hoặc chất chống bám nước. Những bề mặt yếu hoặc lỗ tổ ong phải được sửa chữa. Bề mặt vữa bị bong, dộp nên được đục bỏ và làm lại. Các bề mặt phải được làm bảo hòa ẩm trước và trong khi thi công sản phẩm chống thấm.

Cách trộn

Vật liệu phải được trộn bằng máy. Sử dụng máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/ phút) gắn với lưỡi trộn vữa, mỗi bao 25kg MASTERSAL 530 được trộn với 7-8 lít nước. Khi máy trộn đang chạy, đổ nước vào MASTERSAL 530 có sẵn trong thùng từ từ cho đến khi đạt được độ sệt theo yêu cầu. Trộn trong vòng 3 phút để hỗn hợp thật đều, không bị vón cục.

Nếu thi công trên mặt đứng thì nên giảm bớt lượng nước trộn để vật liệu sệt hơn và không bị rơi khi thi công. Nên cho nước vào bột khi trộn và không được thêm nước vào sau khi đã trộn xong.

Thi công

MASTERSAL 530 được thi công bằng cọ hoặc máy phun lên bề mặt đã được làm ẩm. Nên thi công làm 2 lớp vuông góc với nhau, lớp thứ hai thi công sau lớp thứ nhất đã khô mặt nhưng chưa cứng hoàn toàn (khoảng 3-4 giờ tùy thuộc vào nhiệt độ ngoài trời).

Trám lỗ rò rỉ

Các lỗ rò rỉ phải được trám bít bằng chất chặn nước nhanh: WATER PLUG

Lưu ý: MASTERSAL 530 không thể làm lớp phủ trang trí bên ngoài, do đó phải dùng hồ tô xi-măng + cát phủ bên ngoài để trang trí.

BẢO DƯỠNG

Vật liệu càng lâu khô thì sẽ đảm bảo được chất lượng càng đều và khả năng chống thấm càng tốt. Do vậy, MASTERSAL 530 phải được bảo vệ để tránh khô nhanh do gió mạnh hoặc thời tiết nóng bằng các phủ nilông, bao tải ướt hoặc phun nước liên tục.

Các hợp chất bảo dưỡng không thích hợp để sử dụng với hệ thống THOROSEAL SLX. Các hồ nước, bể chứa có thể được bơm nước vào sau 24 giờ vì khi có áp lực nước thì vật liệu sẽ tạo tinh thể nhanh hơn.

VỆ SINH

Vệ sinh dụng cụ và thiết bị bằng nước trước khi vật liệu đông cứng.

HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG

Liều dùng trung bình của MASTERSAL 530 cho mỗi lớp như sau:

• Thi công bằng cọ: 1-1.5kg/m2

• Thi công bằng bàn chà: 2-2.5kg/m2

Liều dùng thực tế phụ thuộc vào bề mặt kết cấu và độ hao hụt.

ĐÓNG GÓI

MASTERSAL 530 được đóng gói trong bao 25kg.

BẢO QUẢN

MASTERSAL 530 để được 12 tháng khi giữ kín và để ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ bình thường.

CHÚ Ý

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

Cháy: MASTERSAL 530 không cháy. CE1-1-1004

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Chống thấm | Comments Off
---------------------------------------------

MASTERSEAL 590 (WATERPLUG)

Vữa cứng nhanh để chặn nước rò rỉ trong bê-tông và vữa

MÔ TẢ

MASTERSAL 590 là loại vữa xi-măng một thành phần, đông cứng rất nhanh, có khả năng ngăn chặn cấp thời dòng nước hoặc hơi ẩm rò rỉ qua khe nứt, lỗ hổng của bê-tông hoặc vữa. Sản phẩm dễ sử dụng, không cần dụng cụ đặc biệt để thi Sản phẩm ở dạng bột và đông cứng trong vòng 3-5 phút sau khi trộn với nước sạch. Thời gian đông kết này tuỳ thuộc vào nhiệt độ của vật liệu, nước trộn, độ ẩm môi trường, bề mặt thi công (tham khảo phần nhiệt độ).

MASTERSAL 590 sẽ trương nở thể tích để lấp đầy các vị trí cần chặn nước thậm chí trong cả điều kiện bị áp lực nước tác động thường xuyên. MASTERSAL 590 có cường độ cao, độ bền cao nên có khả năng chặn nước lâu dài. MASTERSAL 590 không chứa cốt liệu kim loại hoặc các phụ gia ăn mòn, sản phẩm cũng không co ngót hoặc bị oxy hoá, do vậy thích hợp trong môi trường ngâm nước thường xuyên sau khi đông cứng.

MASTERSAL 590 được chứng nhận là thoả mãn điều kiện sử dụng cho môi trường nước uống theo tiêu chuẩn 61 của NSF.

SỬ DỤNG CHO

• Ngăn chặn nước rò rỉ do áp lực qua khe hở, vết nứt, và lỗ rỗng trong bê-tông và vữa khi không thể sử dụng các loại vữa thường, nhựa epoxy.

• Được sử dụng để lấp kín trước cho mạch ngừng, khe nối cho sàn, hồ ngầm trước khi thi công lớp chống thấm THOROSEAL

• Được xử lý cho các khe nứt, khe nối bê-tông trong các bể chưá nước.

• Dùng trong công tác xử lý nhanh các mối nối kết cấu.

• Dùng sử dụng để neo nhanh bu lông, ống nước, ống dẫn, thanh trượt, các thiết bị vệ sinh.

• Sử dụng trám cho các khe nối của cấu kiện bê-tông, gạch, đường hầm, hồ xử lý,…

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Bền vững Không chứa clo nên không gây hại cho thép kết cấu.

Trương nở khi đông cứng nhằm bảo đảm ngăn chặn nước lâu dài.

Các tính chất cơ học tương tự như bê-tông.

Tính kinh tế cao Đông cứng cực nhanh để ngăn chặn ngay dòng chảy.

Chặn nước nhanh mà không yêu cầu thiết bị bơm.

Dễ thi công Chỉ cần trộn với nước sạch.

Không gây hại cho môi trường Gốc xi-măng, không chứa các chất độc hại

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

  • Cường độ kéo 28 ngày 3 Mpa (BS 6319 Phần 7)
  • Cường độ nén 30 phút 13 Mpa (AS C109) 24 giờ 31 Mpa
  • 7 ngày 44 Mpa
  • 28 ngày 52 Mpa
  • Cường độ uốn 30 phút 2 Mpa (AS C348) 24 giờ 6 Mpa
  • 7 ngày 6 Mpa
  • 28 ngày 7 Mpa

TÍNH CHẤT

  • Màu : xám
  • Dạng : bột
  • Tỉ trọng ướt : 2.14kg cho 1000cm3
  • Thời gian đông kết : 2 đến 3 phút

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Trộn MASTERSAL 590 vừa đủ cho một lần sử dụng. Ấn chặt (không xoay tay) vào khu vực vết nứt, lỗ rỗng và giữ nguyên cho đến khi vật liệu đông cứng.

Có thể dùng bay để cạo phần vữa dư xung quanh điểm rò rỉ và chỉ cạo từ giữa đi ra bên ngoài, và khi vữa vừa khô ngay sau khi thi công. Sử dụng dụng cụ phun sương để làm ẩm trước và sau khi thi công ít nhất là 15 phút.

Hàn kín mối nối

Để thi công cho các vết nứt ổn định giữa tường và nền, nên cắt rộng khe ra và sâu xuống tối thiểu 19mm, nên cắt sâu vào bên trong và bên dưới nếu có thể. Phun nước rửa sạch chất bẩn ở khu vực này.

Ấn chặt MASTERSAL 590 vào khe nứt bằng bàn chà cong sau đó hoàn thiện phần vai cong tiếp giáp giữa sàn và tường. Giữ ẩm ít nhất 15 phút sau đó.

Chặn dòng nước đang chảy

Để ngăn chặn hiệu quả nước rò rỉ trong bê-tông hoặc vữa, cắt khe nứt, lỗ rổng rộng ra và sâu xuống 19mm. Cắt thành hìng vuông hoặc sâu vào bên dưới nếu được, không nên cắt theo hình chữ V.

Ở những khu vực có áp lực nước đẩy mạnh, không nên thi công MASTERSAL 590 ngay sau khi trộn mà nên giữ MASTERSAL 590 đã trộn trong tay cho đến khi cảm thấy vật liệu sinh nhiệt, thì ấn chặt MASTERSAL 590 vào. Không nên bỏ tay ra hoặc rút bay ra quá sớm. Không xoay MASTERSAL 590 trong khi ấn trong vòng 5 phút. Dùng bay xử lý bề mặt xung quanh sau khi đã chặn nươc hiệu quả.

Chặn nước rò rỉ ở khe nứt, vết nứt

Để chặn nước rò rỉ qua khe nối hoặc khe nứt ở bề mặt bê-tông hoặc vữa, cắt mở rộng bề ngang, độ sâu khe, vết nứt ít nhất 19 mm. Cắt sâu vào bên dưới nếu có thể. Aán chặt MASTERSAL 590 vào và giữ ẩm ít nhất 15 phút sau khi thi công.

Sửa chữa sự cố trong xây dựng

Dùng dặm vá lỗ tổ ong, lổ hổng trong bê-tông, nên cắt sâu vào bê-tông ít nhất 19 mm và cắt bỏ phần dây thép, kẽm, gỗ tạp lộ ra. Sử dụng hệ thống vữa sửa chữa khác của BASF để xử lý tiếp nếu không còn nước rò rỉ.

Dùng neo chốt thiết bị nhẹ

Để neo thép trên mặt đứng của bê-tông hoặc vữa, khoan lỗ trên bê-tông sâu và rộng đủ để các khoảng cách xung quanh cây thép ít nhất 12mm. Lấp và ép chặt MASTERSAL 590 vào đầy lỗ khoan, sau đó cắm thanh thép vào giữa lỗ khoan vào lớp MASTERSAL 590 còn mềm, tiếp tục giữ ẩm tối thiểu 15 phút sau. Tránh tác động vào thép neo trong vòng ít nhất 5 giờ sau khi thi công.

Lưu ý: nên thi công làm nhiều lần cho diện tích thi công lớn nhằm hạn chế bị nứt do sinh nhiệt.

Cắt hình chữ V (sai)

Cắt vuông Cắt sâu (tốt nhất)

Cách trộn

Trộn MASTERSAL 590 với nước sạch bằng tay có đeo găng tay bảo hộ. Trộn nhanh và đều cho đủ độ sệt. Dùng khoảng 0.26 lít nước cho 1kg vật liệu.

Không nên trộn lâu.

Không nên trộn quá nhiều cho một lần thi công, thông thường khoảng 2 phút. Không nên cho thêm nước khi vật liệu đã đông cứng.

LIỀU DÙNG

1kg vật liệu đã trộn chiếm thể tích khoảng 585cm3 và có thể trám được 1.45m dài cho khe kích thước 20mm x 20mm, tỉ trọng vật liệu khoảng 1.7kg/ lít

ĐÓNG GÓI

Thùng 5kg hoặc 20kg

BẢO QUẢN

Bảo quản MASTERSAL 590 trong nơi mát mẻ, cách khỏi mặt đất. Tránh nơi ẩm ướt.

Vật liệu khi còn nguyên thùng có thể để trong vòng 12 tháng, nhưng nếu đã mở thùng, thì nên dùng càng sớm càng tốt.

CHÚ Ý

• Không thi công trên bề mặt đóng băng.

• Không thi công cho khe, vết nứt dịch chuyển.

• Không dùng cho khe co giãn.

• Không trộn lại vật liệu đã đông cứng.

• Không nên sơn hoàn thiện trực tiếp lên

• Không ngâm MASTERSAL 590 tiếp xúc trực tiếp nước có độ cứng can xi dưới 140ppm hoặc có độ PH dưới 7 hoặc trên 12, hoặc SO4 có nồng độ lớn hơn 0.20%.

• Không sử dụng MASTERSAL 590 khi phát hiện thấy hiện tượng vón cục trong thùng chứa sản phẩm. MASTERSAL 590 là loại vật liệu gốc xi-măng, vì vậy có thể gây ảnh hưởng cho da và mắt nếu dính vào. Nên dùng bao tay, kiếng bảo vệ mắt và khẩu trang khi thi công vật liệu này. Nên rửa bằng nước sạch ngay lập tức nếu vật liệu tiếp xúc với da và mắt. Trong trường hợp nghiêm trọng phải đưa ngay đến cơ quan y tế gần nhất. Thực hiện các yêu cầu an toàn như khi sử dụng

xi-măng thường. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường. CE1-1-1004

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , ,
Posted in Basf - Chống thấm | Comments Off
---------------------------------------------

MASTERFLEX® 3000

Hệ thống trám khe dạng tấm, dùng cho các khe co giãn đặc biệt

MÔ TẢ

Hệ thống chống thấm khe dạng tấm MASTERFLEX bao gồm 2 sản phẩm: tấm băng dẻo MASTERFLEX 3000 keo dán epoxy CONCRESIVE 1438.

MASTERFLEX 3000 có độ co giãn cao, không lão hoá và có khả năng chịu hoá chất tốt.

Keo dán epoxy CONCRESIVE 1438 có hai thành phần và bám dính rất tốt lên tất cả các loại bề mặt.

SỬ DỤNG CHO

Trám các khe nối kết cấu, khe co giãn, khe nứt, vết rạn… Bám dính tốt lên hầu hết các bề mặt như bêtông, vữa, kim loại, đá, thuỷ tinh và epoxy.

Hệ thống này được sử dụng chủ yếu cho các công trình như: hồ nước, ống bê-tông ráp nối, bệ cầu, hầm ngầm, đài nước, silo, hầm chứa….

MASTERFLEX 3000 có thể thi công trên bề mặt khô hoặc hơi ẩm, rất lý tưởng khi dùng cho khe có độ co giãn cao, khe có hình dáng không bình thường, khe bị bể cạnh nhiều.

MASTERFLEX 3000 có màu xám, chống thấm và chịu được thời tiết.

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

• Bền vững

- Độ dẻo cao, không lão hóa ngay cả ở nhiệt độ thấp.

- Không bị mục

- Chịu nhiều loại hóa chất

• Giá thành hợp lý

• Dễ thi công

- Không cần vệ sinh tấm băng dẻo quá kỹ.

- Rất dễ hàn giáp mí.

- Có thể thi công cả ở mặt đứng và mặt trên.

TÍNH CHẤT

  • Độ cứng Shore A (ISO 868) : khoảng 80
  • Cường độ kéo (DIN 53504 S2) : >6 N/mm2
  • Độ giãn tại điểm đứt (DIN 53504 S2) : khoảng 600%
  • Khả năng chịu nứt thêm : ¡Ư 600N/cm
  • Chịu được thay đổi nhiệt độ đột ngột : không nứt -50 oC
  • Khả năng chống thấm : an toàn cho khe áp lực nước.
  • Khả năng tương thích với bitum : tương thích

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Bề mặt phải sạch sẽ, không dính bụi, dầu mỡ, nước và các chất bẩn khác.

Bê-tông phải được bảo dưỡng ít nhất 4 tuần.

Bê-tông nên được mài nhám, chắc, sạch để đảm bảo lực dính tối đa.

Thi công

Trộn đều CONCRESIVE 1438 theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Phủ CONCRESIVE 1438 dọc theo hai bên cạnh khe bằng bàn chà hoặc bàn gạt. Chiều dày của lớp keo CONCRESIVE 1438 khoảng 1-2mm.

Nếu thi công trám khe nứt hoặc trám khe hẹp thì nên giữ chiều rộng dọc khe nứt không dính vào bề mặt của tấm cao su ít nhất 20mm (dùng băng keo kích cở 20mm dán trên khe khi thi công CONCRESIVE 1438, gỡ băng keo ra trước khi thi công MASTERFLEX 3000.

Đặt tấm băng dẻo MASTERFLEX 3000 lên lớp keo còn ướt rồi dùng rulô lăn nhẹ để tạo áp lực nén. Nếu khe rộng thì nên ấn nhẹ tấm cao su vào trong khe để tạo mặt cong (Ù).

Nên phủ thêm một lớp CONCRESIVE 1438 lên trên 2 mép tấm băng dẻo để đạt chất lượng tối ưu. Ở những vị trí khe không bình thường, có thể dùng máy hơi nóng để làm giãn mềm tấm băng dẻo ra.

Cũng tương tự, khi gặp khe hở lớn, lỗ rổng, đường ống cắt ngang. Nếu muốn hàn từng tấm băng dẻo riêng biệt cho các chi tiết vào tấm chính (chẳng hạn tấm chữ T) thì cũng rât dễ dàng bằng cách dùng máy thổi hơi nóng.

Trong trường hợp bị nước thấm ngược lại (áp lực >0.3 bar) thì phải neo hoặc gia cố hệ thống chống thấm bằng các dụng cụ thích hợp chẳng hạn thép tấm,…. đặc biệt khi khe chịu co giãn lớn.

ĐÓNG GÓI

Chiều dài của tấm băng dẻo MASTERFLEX 3000 là 20m, kích thước chiều rộng như sau:

Độ dày: 1mm Rộng 100 mm

150 mm 200 mm 250 mm 300 mm 500 mm

Độ dày: 2mm Rộng 100 mm

200 mm 250 mm 300 mm 500 mm

BẢO QUẢN

MASTERFLEX 3000 để được 12 tháng kể từ ngày sản xuất trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ bình thường.

ỨNG DỤNG ĐIỂN HÌNH

1. MASTERFLEX 3000

2. CONCRESIVE 1438

1. MASTERFLEX 3000

2. CONCRESIVE 1438

1. MASTERFLEX 3000

2. CONCRESIVE 1438

1. MASTERFLEX 3000

2. CONCRESIVE 1438

3. Vữa đệm EMACO

1. MASTERFLEX 3000

2. CONCRESIVE 1438

3. Vữa đệm EMACO

1. MASTERFLEX 3000

2. CONCRESIVE 1438

3. Vữa đệm EMACO

4. Gối đỡ

CHÚ Ý

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường. A-C1-0304

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.