| ]

SÀN CÔNG NGHIỆP

UCRETE® UD200 POLYKIT

Hệ thống sàn bê-tông Polyurethan cao cấp

MÔ TẢ
UCRETE UD200 hệ thống sàn polyurethan cao cấp, chỉ có một lớp, không có khe nối, không có dung môi. Hệ thống có bề mặt hoàn thiện chống trơn trượt, có khả năng chịu hóa chất rất cao, khả năng chịu mài mòn và va đập tuyệt vời, chịu được nhiệt độ cao.

SỬ DỤNG CHO

UCRETE UD200 được sử dụng cho những sàn cần độ chống hóa chất cao, cần độ an toàn cao, và những khu vực chịu tác động nhiệt độ (lạnh hoặc nóng). Chẳng hạn như:
• Các dây chuyền chế biến thịt, cá
Công nghiệp thực phẩm và nước giải khát
Dây chuyền sản xuất sữa, phomai và đồ hộp
Phòng lạnh, phòng đông lạnh
Công nghiệp dược phẩm
Các trạm hóa chất

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Thi công chuyên nghiệp
Chỉ được thi công bởi nhân công lành nghề, được huấn luyện kỹ và được chứng nhận

Thi công nhanh/ cứng nhanh
Thi công ngay khi bê-tông từ 6 ngày tuổi hoặc vữa polyme từ 2 ngày tuổi. Đi bộ sau 8 giờ và sử dụng sau 20 giờ
Vô trùng/ an toàn Chống trượt, không bám màu, không bám bụi, không có khe nối, dễ vệ sinh, vô trùng
Bền vững/ tuổi thọ cao
Chịu hóa chất tốt, chịu va đập và mài mòn cao, chịu nhiệt độ từ - 40oC đến 120oC với độ dày
9mm. Với 25 năm uy tín trên toàn thế giới

Đóng gói sẵn Cân lượng sẵn, sử dụng ngay, màu chuẩn

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

(sau 28 ngày bảo dưỡng ở nhiệt độ 20oC)

Cường độ nén (BS 6319:Phần 2) : 58N/mm2

Cường độ uốn (ISO 178) : 14N/mm2

Modun đàn hồi động :19500N/mm2 (AS C597-83)

Cường độ kéo (ISO R527) : 6N/mm2

Lực bám dính vào bê-tông : bê-tông hỏng (BS 6319:Phần 2)

Độ mài mòn (Taber H22) : 1390 mg

Đồng ảnh hưởng giãn nở nhiệt : 2.4×10-5 oC-1 (AS C 531)

Độ dẫn nhiệt (BS 874) : 1.1W/m oC

Suất điện trở bề mặt (BS 2050) : 3×10-4 ohms

Độ đặc chắc (BS 6319:Phần 5) : 2090 kg/m 3

Độ hấp thụ nước (CP.BM 2/67/2) : 0 ml

Độ lan tỏa lửa trên bề mặt :Cấp 2 (BS 476:Phần 7)

ĐẶC TÍNH

Màu sắc: Vàng – RAL 1004

Kem – RAL 1014

Cam – RAL 2010

Đỏ – RAL 3001

Xanh lá – RAL 6010

Xám – RAL 7037

Độ dày : 5mm - 9mm

Nhiệt độ làm việc với độ dày 9mm : -40oC đến 120oC với độ dày 6mm : -20oC đến 70Oc

THI CÔNG

Chuẩn bị bề mặt

Bề mặt bê-tông phải được chuẩn bị sạch sẽ, cứng chắc, không còn dính bụi, dầu mỡ và các chất bẩn khác. Bề mặt bê-tông trước khi thi công phải khô ráo (theo cảm quan), không có nước đọng. Lực kéo tối thiểu của bề mặt (thử bằng máy pull-off) phải đạt 1.5N/mm2 và bê-tông phải được bảo dưỡng tối thiểu 5 ngày. Mặt nền bê-tông nên được ngăn cách với nền đất bằng một màng chống thấm liên tục. Thiết kế nền bê-tông nên có những khe co giãn theo yêu cầu. Ngoài ra nên thiết kế một số khe nứt để đảm bảo những co ngót của bê-tông sẽ theo những hướng định sẵn.
Phải mài sạch lớp ximăng yếu trên bề mặt bê-tông. Trám phẳng tất cả những hư hỏng và các vết nứt bằng hệ thống vữa sửa chữa EMACO®. Toàn bộ bề mặt nền được mài sạch bằng cơ học như máy mài, máy cào hoặc phun nước áp lực cao. Các điểm nhô cao cũng phải được mài phẳng. Sau đó làm khô bề mặt bằng hơi nóng hoặc cơ học. Trước khi thi công phải hút bụi sạch lại toàn bộ bề mặt.

Lớp lót

UCRETE UD200 nên được thi công lên một lớp lót đã khô, lớp lót sử dụng là UCRETE MF có độ dày 1mm

Thi công

UCRETE UD200 chỉ được trộn và thi công bởi những nhà ứng dụng chuyên nghiệp, được huấn luyện kỹ theo các bước thi công tiêu chuẩn.

BẢO DƯỠNG

Ở nhiệt độ 30oC, có thể đi lại được sau 8 giờ và sử dụng bình thường sau 16 giờ. Ở nhiệt độ 20oC, có thể đi lại được sau 12 giờ và sử dụng bình thường sau 24 giờ. Hệ thống tự bảo dưỡng hoàn toàn sau 28 ngày.

VỆ SINH

Bề mặt hoàn thiện được vệ sinh theo những phương pháp thông thường, mài cơ học khô/ướt hoặc phun nước nóng có chất tẩy sẽ càng làm nổi rõ bề mặt và tránh được sự đóng cặn.
Phun rửa bằng nước nóng trực tiếp chỉ thích hợp với hệ thống dày từ 8mm trở lên.

DỮ LIỆU TÍNH

2.45 – 2.50 kg/m2 cho mỗi 1mm dày

ĐÓNG GÓI

UCRETE UD200 được đóng gói chuẩn để sử dụng ngay, bao gồm các thành phần sau:

UCRETE UD200 phần 1: 2.65 Kg

UCRETE UD200 phần 2: 2.64 Kg

UCRETE UD200 phần 3: 24.0 Kg

BẢO QUẢN

UCRETE UD200 bảo quản được trong vòng 12 tháng kể từ ngày sản xuất trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ từ thấp hơn 30oC, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

CHÚ Ý

Tham khảo tài liệu an toàn sản phẩm (MSDS) cho mỗi thành phần của UCRETE UD200 để biết thêm chi tiết về an toàn, sức khoẻ, môi trường. Nên đeo găng tay và kính bảo vệ mắt khi trộn và thi công vật liệu. U UD200/02/0301

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , ,
Posted in Basf - Sàn công nghiệp
-------------------------------------------------

UCRETE® WR

Hệ thống Polyurethan bê-tông cho bề mặt đứng

MÔ TẢ

UCRETE WR hệ thống polyurethan bêtông cao cấp, chỉ có một lớp, không có khe nối, không có dung môi. Hệ thống có bề mặt hoàn thiện phẳng, sử dụng thi công cho vai chân tường và cho mặt đứng. Sản phẩm có khả năng chịu hóa chất rất cao, khả năng chịu mài mòn và va đập tuyệt vời.

SỬ DỤNG CHO

UCRETE WR được sử dụng làm vai chân tường cho các hệ thống UCRETE khác hoặc thi công cho các mặt đứng cần chịu tác động cơ học/ hoá chất. Chẳng hạn như:

• Vai chân tường

• Bệ máy

• Mặt đứng mương thoát, hồ xử lý

• Mặt đứng đê, đập

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Thi công chuyên nghiệp
Chỉ được thi công bởi nhân công lành nghề, được huấn luyện kỹ và được chứng nhận

Thi công nhanh/ cứng nhanh
Thi công ngay khi bêtông từ 6 ngày tuổi hoặc vữa polyme từ 2 ngày tuổi. Đi bộ sau 8 giờ và sử dụng sau 20 giờ
Vô trùng/ an toàn
Không bám màu, không bám bụi, không có khe nối, dễ vệ sinh, vô trùng

Bền vững/ tuổi thọ cao
Chịu hóa chất tốt, chịu va đập và mài mòn cao, chịu nhiệt độ đến + 120oC với độ dày 6mm. Với 25 năm uy tín trên toàn thế giới
Đóng gói sẵn Cân lượng sẵn, sử dụng ngay, màu chuẩn

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

(sau 28 ngày bảo dưỡng ở nhiệt độ 20oC)

Cường độ nén (BS 6319:Phần 2) : 45N/mm2

Cường độ uốn (ISO 178) : 10N/mm2

Modun đàn hồi động :18000N/mm2 (AS C597-83)

Cường độ kéo (ISO R527) : 7N/mm2

Lực bám dính vào bêtông : bêtông hỏng (BS 6319:Phần 2)

Đồng ảnh hưởng giãn nở nhiệt : 2.4×10-5 oC-1 (AS C 531)

Độ dẫn nhiệt (BS 874) : 1.1W/m oC

Suất điện trở bề mặt (BS 2050) : 3×104 ohms

Độ lan tỏa lửa trên bề mặt : Cấp 2 (BS 476:Phần 7)

ĐẶC TÍNH

  • Độ đặc chắc (BS 6319:Phần 5) : 2100 kg/m 3
  • Màu sắc: Vàng - RAL 1004
  • Kem - RAL 1014
  • Cam - RAL 2010
  • Đỏ - RAL 3001
  • Xanh lá - RAL 6010
  • Xám - RAL 7037
  • Độ dày: 3mm - 9mm
  • Nhiệt độ làm việc với độ dày 9mm: -20oC đến 120oC với độ dày 3mm: -5oC đến 60oC

THI CÔNG

Chuẩn bị bề mặt

Bề mặt bê-tông phải được chuẩn bị sạch sẽ, cứng chắc, không còn dính bụi, dầu mỡ và các chất bẩn khác. Bề mặt bê-tông trước khi thi công phải khô ráo (theo cảm quan), không có nước đọng. Lực kéo tối thiểu của bề mặt (thử bằng máy pull-off) phải đạt 1.5N/mm2 và bê-tông phải được bảo dưỡng tối thiểu 5 ngày. Mặt nền bê-tông nên được ngăn cách với nền đất bằng một màng chống thấm liên tục.

Thiết kế nền bê-tông nên có những khe co giãn theo yêu cầu. Ngoài ra nên thiết kế một số khe nứt để đảm bảo những co ngót của bê-tông sẽ theo những hướng định sẵn.

Phải mài sạch lớp ximăng yếu trên bề mặt bê-tông. Trám phẳng tất cả những hư hỏng và các vết nứt bằng hệ thống vữa sửa chữa EMACO®. Toàn bộ bề mặt nên được mài sạch bằng cơ học như máy mài, máy cào hoặc phun nước áp lực cao. Các điểm nhô cao cũng phải được mài phẳng. Sau đó làm khô bề mặt bằng hơi nóng hoặc cơ học. Trước khi thi công phải hút bụi sạch lại toàn bộ bề mặt.

Lớp lót

UCRETE WR nên được thi công lên một lớp lót đã khô, lớp lót sử dụng là UCRET TC Primer có độ dày 0.3 mm

Thi công

UCRETE WR chỉ được trộn và thi công bởi những nhà ứng dụng chuyên nghiệp, được huấn luyện kỹ theo các bước thi công tiêu chuẩn.

BẢO DƯỠNG

Ở nhiệt độ 30oC, có thể đi lại được sau 8 giờ và sử dụng bình thường sau 16 giờ. Ở nhiệt độ 20oC, có thể đi lại được sau 12 giờ và sử dụng bình thường sau 24 giờ. Hệ thống tự bảo dưỡng hoàn toàn sau 28 ngày.

VỆ SINH

Bề mặt hoàn thiện được vệ sinh theo những phương pháp thông thường, mài cơ học khô/ướt hoặc phun nước nóng có chất tẩy sẽ càng làm nổi rõ bề mặt và tránh được sự đóng cặn.

DỮ LIỆU TÍNH

UCRETE WR – 2.8 – 3.0 kg/m2 cho mỗi 1mm dày

UCRETE TC – 0.24 kg/m2

ĐÓNG GÓI

UCRETE WR và UCRETE TC được đóng gói chuẩn

để sử dụng ngay, bao gồm các thành phần sau:

UCRETE WR phần 1: 1.06 Kg

UCRETE WR phần 2: 1.06 Kg

UCRETE WR phần 3: 11.75 Kg

UCRETE TC phần 1: 1.73 kg

UCRETE TC phần 2: 0.68 kg

BẢO QUẢN

UCRETE WR bảo quản được trong vòng 12 tháng kể từ ngày sản xuất trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ từ thấp hơn 30oC, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

CHÚ Ý

Tham khảo tài liệu an toàn sản phẩm (MSDS) cho mỗi thành phần của UCRETE WR để biết thêm chi tiết về an toàn, sức khoẻ, môi trường. Nên đeo găng tay và kính bảo vệ mắt khi trộn và thi công vật liệu.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

“Thi công các chi tiết và các bước chuẩn bị bề mặt của hệ thống sàn UCRETE

“BS 8204:Phần 1:1987- Sàn công nghiệp- Tiêu chuẩn của sàn bê-tông và vữa để thi công sàn công nghiệp”

“ICRI- cách chọn lựa phương pháp chuẩn bị bề mặt thích hợp cho sàn bê-tông để thi công sàn công nghiệp” Tài liệu kỹ thuật của hệ thống sửa chữa bê-tông EMACO®.

UCRETE WR/01/0800 – Vn/01/0901

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: ,
Posted in Basf - Sàn công nghiệp | Comments Off

MASTERTOP® 566

Written by admin on December 8, 2008 – 4:42 am -

Sàn tự phẳng gốc xi măng

MÔ TẢ

MASTERTOP 566 hệ thống sàn tự phẳng gốc xi-măng, một thành phần, được chế tạo từ những loại xi-măng đặc chủng kết hợp với polymer. Khi được trộn với nước sẽ cho ra sản phẩm sàn tự phẳng để thi công trên bề mặt bêtông. Sản phẩm khi cứng sẽ phẳng bóng, chống thấm và sẵn sàng cho công tác hoàn thiện sàn tiếp theo.

MASTERTOP 566 được ứng dụng với độ dày 2-30mm.

SỬ DỤNG CHO

MASTERTOP 566 được sử dụng cho những khu vực bên trong có mái che (như trong nhà) nơi có yêu cầu tạo phẳng bề mặt trước khi thực hiện công tác hoàn thiện khác cho sàn như dán gạch nhựa, tấm vinyl, thảm, lót đá, gạch ceramic,….

MASTERTOP 566 cũng có thể sử dụng làm phẳng bề mặt trước khi ứng dụng sơn phủ epoxy của BASF. Tham khảo BASF để biết thêm chi tiết.

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Dễ bơm Thi công nhanh, tiết kiệm thời gian

Tự phẳng Tiết kiệm nhiều nhân lực

Cứng nhanh Cho phép đi bộ sau 2-3 giờ, bề mặt sàn sớm đưa vào sử dụng

Bề mặt phẳng, bóng Rất lý tưởng cho việc hoàn thiện tiếp theo

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Sau 28 ngày bảo dưỡng ở nhiệt độ 26+2oC, lượng nước trộn là 19%, độ dày thi công 10mm.

Cường độ uốn (AS C348:95): >7 N/mm2

Cường độ nén (AS C349:95): >30 N/mm2

Cường độ kéo dính với bêtông: >1.0 N/mm2 (BS 8204:Pt3:99)

Độ chảy (AS C939:97): 77 giây

Độ chịu mài mòn (BS 8204:Pt2:99)

- Sau 28 ngày: 0.14 mm

- Sau 7 ngày bảo dưỡng hơi và 14 ngày 0.19 mm bảo dưỡng thường ở 70oC

Độ chống trượt (ướt) -BS 8204:Pt2:99 : 51

Độ hấp thụ nước (AS C413:94): 6.5%

ĐẶC TÍNH

Dạng: bột

Màu sắc: xám ximăng

Thời gian bảo dưỡng (đi bộ): 1-2 giờ

THI CÔNG

Chuẩn bị bề mặt:

Việc chuẩn bị tốt bề mặt sẽ đảm bảo chất lượng tối đa của vật liệu. Bề mặt phải cứng, chắc, được làm sạch bụi bẩn, dầu, chất nhờn hay các chất bẩn khác.

Cọ rửa dầu nhờn bằng bàn chải với chất tẩy công nghiệp hoặc chất tẩy nhờn, sau đó mài sạch bằng cơ học.

Trám trét những khuyết tật của bê-tông như lỗ tổ ong, vết nứt,… bằng các loại vữa sửa chữa thích hợp như EMACO® (liên hệ BASF tại địa phương để biết thêm chi tiết). Làm sạch bụi bẩn bằng máy khí nén và để bề mặt sàn khô hoàn toàn.

Thi công:

Lớp Lót

Sử dụng các loại chất kết dính của BASF. Tham khảo BASF để biết thêm chi tiết.

Cách trộn

Nên trộn vật liệu bằng máy. Nếu thi công trên diện tích rộng, sử dụng máy trộn lớn như Deguna 20, còn nếu trộn vật liệu với lượng nhỏ thì nên sử dụng máy khoan tốc độ chậm (400 vòng/ phút) gắn với lưỡi trộn vữa. Lượng nước trộn cho mỗi bao 25 kg là 4.7 L – 5.2 L.

Cho máy trộn hoạt động với 80% lượng nước trộn trước, đổ từ từ vật liệu MASTERTOP 566 vào trộn trong vòng 3 phút cho đến khi không còn vón cục, cho tiếp lượng nước còn lại vào và tiếp tục trộn đến khi thật đều. Thi công vật liệu ngay sau khi trộn.

Thi công

Nên che phủ khu vực thi công để tránh gió hoặc nắng nóng nhằm bảo vệ vật liệu không bị khô nhanh. Đổ vật liệu ra sàn hoặc bơm vật liệu ra sàn bằng máy Meyco Deguna 20. Lưu ý đổ chồng vật liệu mới lên lớp vật liệu trước đó để tránh mạch nối. Dùng bàn chà gai trải đều vật liệu ra bề mặt theo độ dày yêu cầu. Chờ khoảng 5 phút cho bọt khí thoát ra khỏi vật liệu rồi dùng rulô gai lăn lại bề mặt cho bọt khí thoát ra hoàn toàn, không được sử dụng vật liệu đã bắt đầu cứng do để quá lâu.

BẢO DƯỠNG

Bảo vệ bề mặt MASTERTOP 566 sau khi thi công tránh gió, nắng trong ít nhất 2-3 giờ cũng như tránh bụi, nước, côn trùng, tác động cơ học,…..

VỆ SINH

Rửa sạch các thiết bị và dụng cụ ngay sau khi sử dụng bằng nước. Nếu vật liệu MASTERTOP 566 bị dính vào dụng cụ đã đông cứng, ta phải dùng máy mài để làm sạch lại.

LIỀU DÙNG

Hàm lượng sử dụng tuỳ thuộc vào bề mặt thi công.

Nếu bề mặt thi công phẳng, hàm lượng của MASTERTOP 566: 1.7 kg/m2 cho độ dày 1mm.

Nếu thi công lớp phủ với độ dày 6-7mm, thì cứ mỗi m2 sẽ tiêu tốn khoảng 10kg vật liệu.

Lưu ý: tham khảo tài liệu riêng để biết hàm lượng sử dụng của lớp lót.

ĐÓNG GÓI

MASTERTOP 566 được đóng gói 25kg /bao, bao gồm 2 lớp với lớp lót bên trong bằng ny lông.

BẢO QUẢN

MASTERTOP 566 bảo quản được trong vòng 12 tháng kề từ ngày sản xuất trong điều kiện khô ráo, nguyên đai nguyên kiện.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: do có một số người dễ bị dị ứng với chất alkalis trong ximăng. Nên cần phải đeo găng tay và mặt nạ khi sử dụng sản phẩm. Tuân thủ theo các chi tiết về an toàn khi thi công các hoá chất xây dựng. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khỏe và Môi trường. MT 566/01/0800-Vn/01/0901

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , ,
Posted in Basf - Sàn công nghiệp | Comments Off

MASTERTOP® P601

Written by admin on December 8, 2008 – 4:37 am -

Lớp lót Epoxy hai thành phần không chứa dung môi

MÔ TẢ

MASTERTOP P601 lớp lót Epoxy có 2 thành phần, không chứa dung môi.

SỬ DỤNG CHO

MASTERTOP P601 được sử dụng cho các mục đích sau:

Dùng làm lớp lót thẩm thấu cho các bề mặt sàn bê-tông hoặc sàn họ xi-măng.

Dùng làm lớp kết dính cho các lớp phủ chống mài mòn. Kết dính vữa sửa chữa vào bê-tông

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Độ nhớt thấp Dễ thi công, thẩm thấu tốt vào bề mặt, ngăn hơi ẩm

Các tính chất cơ học tuyệt vời Truyền tải tốt các tác động cơ học tại mặt kết dính

Chống hóa chất tốt Chịu được nước biển, nước bẩn, một số chất kiềm, axít pha loãng, dầu khoáng và nhiên liệu

DỮ LIỆU KỸ THUẬTĐẶC TÍNH

(7 ngày bảo dưỡng ở nhiệt độ 23oC)

Độ cứng Shore D : 83

Độ chịu áp suất (28 ngày) : 80 N/mm2

Cường độ chịu xé : 28 N/mm2

THI CÔNG

MASTERTOP P601 được đóng gói sẵn ở hai thành phần, thành phần nhựa A và thành phần xúc tác B.

Chuẩn bị bề mặt

Bề mặt trước khi thi công phải cứng, chắc, được làm sạch bụi bẩn, dầu, chất nhờn hay các chất bẩn khác. Làm sạch bề mặt bằng máy mài, máy thổi cát hay máy phun nước áp lực cao hoặc các phương pháp cơ học phù hợp khác, đặc biệt cho các bề mặt bãi đậu xe hoặc các bề mặt chịu tải trọng nặng.

Cách trộn

Đổ thành phần B vào thùng chứa thành phần A, đảm bảo phải đổ hết hoàn toàn. Để trộn thật đều thì nên sử dụng máy khoan tốc độ chậm (300 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn sơn. Đảm bảo lưỡi trộn phải chạm mép và đáy của thùng trộn. Trộn trong vòng 3 phút hoặc cho đến khi thật đều.

Không được trộn thêm bất kỳ vật liệu nào bên ngoài vào, đổ toàn bộ vật liệu vào thùng trộn sạch khác rồi trộn thêm khoảng 1 phút nữa. Sau khi trộn xong, thi công MASTERTOP P601 như một lớp lót lên bề mặt đã chuẩn bị sẵn bằng bàn gạt cao su. Để gia tăng độ bám dính với lớp phía trên thì nên rải một lớp cát khô mỏng lên bề mặt, đường kính hạt từ 0.3-0.8mm. Thời gian làm việc của vật liệu sẽ phụ thuộc vào nhiệt độ ngoài trời và nhiệt độ bề mặt.

Ở nhiệt độ thấp thì vật liệu phản ứng chậm lại, làm thời gian làm việc và thời gian khô dài ra. Cùng lúc đó thì độ nhớt vật liệu sẽ tăng lên và tạo độ thẩm thấu cao hơn, do vậy liều lượng dùng sẽ tăng lên. Ở nhiệt độ cao thì vật liệu phản ứng nhanh hơn và các thời gian nêu trên sẽ ngắn lại. Để bảo dưỡng hoàn toàn vật liệu thì nhiệt độ bề mặt và nhiệt độ không khí không nên để dưới nhiệt độ tối thiểu cho phép. Sau khi thi công, phải bảo dưỡng bề mặt tránh ẩm và nước ít nhất 20 giờ. Nếu bề mặt bị dính nước trong khoảng thời gian này thì sẽ bị đốm trắng và làm giảm độ bám dính với lớp phía trên.

BẢO DƯỠNG

Rửa sạch dụng cụ và các thiết bị khác bằng dung môi như xylen.

DỮ LIỆU DỰ TÍNH

0.2 – 0.5 kg/m2, tùy thuộc vào điều kiện bề mặt.

ĐÓNG GÓI

MASTERTOP P601 đóng gói 15 kg/ bộ hoặc 30 kg/ bộ, gồm 2 thành phần riêng biệt được đóng gói sẵn.

BẢO QUẢN

MASTERTOP P601 bảo quản được trong vòng 12 tháng kể từ ngày sản xuất trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ từ 15oC đến 30oC, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

CHÚ Ý

Tham khảo tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khỏe và Môi trường. C601/01/0700

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , ,
Posted in Basf - Sàn công nghiệp | Comments Off

MASTERKURE 181

Written by admin on December 8, 2008 – 4:34 am -

Hợp chất bảo dưỡng bê-tông gốc nhựa tổng hợp

MÔ TẢ

MASTERKURE 181 hợp chất bảo dưỡng trong suốt, sử dụng ngay, được chế tạo từ gốc nhựa tổng hợp chọn lọc, khi quét lên bề mặt bê-tông tươi sẽ tạo thành lớp màng bảo dưỡng có khả năng bảo vệ cho bề mặt bê-tông không bị ố màu. Sản phẩm có thể được cung cấp dưới dạng có phớt màu gọi là MASTERKURE 181FD.

Màng bảo dưỡng này cũng có thể dùng như một lớp sơn lót cho một vài sản phẩm sơn nền, do vậy không cần phải làm sạch lớp bảo dưỡng trước khi sơn nền.

MASTERKURE 181 phù hợp với tiêu chuẩn AS C309: loại 1, mức B.

SỬ DỤNG CHO

MASTERKURE 181 được sử dụng như một lớp bảo dưỡng và bảo vệ bề mặt cho bê-tông, vữa mới hoặc cũ, cả bên trong nhà hoặc ngoài trời, như:

Bê-tông sàn

Bê-tông ván khuôn trượt

• Các khu vực sửa chữa

• Bê-tông đường và vỉa hè

• Bê-tông trụ cầu

Bê-tông trang trí lộ thiên

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Giữ độ ẩm hiệu quả cho bê-tông và vữa

Giúp bê-tông chống lại sự bốc hơi nước nhanh để phát triển cường độ cao và tạo cho bề mặt

bê-tông độ chống mài mòn cao

Không ố màu Giữ được màu bê-tông tự nhiên

Thẩm thấu vào bề mặt Giúp bê-tông tránh hiện tượng ố màu khi còn chưa cứng hẳn

Sử dụng như lớp lót cho 1 số loại sơn nền

Không cần làm sạch lớp bảo dưỡng trước khi sử lý một loại vật liệu xử lý nền nào đó.

Có thể cung cấp dưới dạng có phớt màu

Giúp dễ nhận biết nơi nào đã được quét rồi do đó không bị lãng phí vật liệu

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

AS C309 qui định lượng nước thoát tối đa qua một màng bảo dưỡng là 0.55 kg/m2 trong 72 giờ.

Kết quả thí nghiệm của MASTERKURE 181 là :

Liều dùng Lượng nước thoát qua sau 72 giờ 5 m2/L 0.47 kg/m2

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

MASTERKURE 181 được sử dụng ngay mà không cần pha loãng. Quét lên bề mặt bê-tông ngay sau khi hoàn thiện lần cuối và bê-tông cũng đủ cứng để không bị tạo dấu khi quét. Bề mặt khi thi công phải ẩm nhưng không được đọng nước. Nếu bảo dưỡng ở bề mặt có ván khuôn thì quét ngay sau khi tháo khuôn. Nếu dời lại hôm sau mới quét thì sẽ làm giảm hiệu quả ngăn nước của màng bảo dưỡng.

Để đạt hiệu quả cao nhất, dùng máy phun áp suất thấp phun lên bề mặt, hoặc dùng rulô lông ngắn hoặc cọ. Phương pháp thi công nào cũng phải chú ý tránh để tạo dấu quét trên bề mặt bê-tông. Quét chất bảo dưỡng lên tất cả các bề mặt bên ngoài của bê-tông. Tránh quét sót trên mặt bê-tông. Nếu cần, sử dụng

MASTERKURE 181FD có phớt màu để nhận biết chỗ nào đã quét rồi và chỗ chưa quét.

VỆ SINH

Lau chùi dụng cụ bằng dung môi thích hợp sau khi đã sử dụng.

Các sản phẩm hoàn thiện bề mặt sau khi quét

Thành phần được chế tạo từ nhựa tổng hợp chọn lọc của MASTERKURE 181 cho phép nó có độ bám dính rất hiệu quả với các loại sơn hoặc các sản phẩm hoàn thiện sau:

• Các loại vữa polyme cải tiến hoặc thông thường.

• Vữa hoặc keo dán gạch.

• Sơn gốc PVA, OVC hoặc gốc nhựa polyme tổng hợp.

• Các loại sơn nhũ tương gốc bitum, …

Do đó, không cần phải làm sạch màng bảo dưỡng trước khi thi công các vật liệu nêu trên. Tuy nhiên, cũng cần làm mẫu thử trên bề mặt để xem độ bám dính có đạt yêu cầu không.

HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG

Liều dùng thông thường của MASTERKURE 181 là 4.5 m2/L - 5.5 m2/L. Liều dùng thực tế còn tùy thuộc vào phương pháp thi công, độ nhám và độ hấp thụ của bề mặt bê-tông. Do vậy, lượng vật liệu cần là 0.2 L/m2 (nếu sử dụng hàm lượng 5m2/L).

ĐÓNG GÓI

MASTERKURE 181 được đóng gói trong thùng 20L hoặc trong phuy 205L.

BẢO QUẢN

MASTERKURE 181 lưu trữ trong 12 tháng trong điều kiện phuy hoặc thùng được niêm kín và để nơi nhiệt độ bình thường, khô ráo.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: MASTERKURE 181 chứa một số hóa chất nhất định có thể ăn da khi tiếp xúc.

An toàn: phải mang găng tay, mặt nạ khi sử dụng vật liệu, sau khi làm rửa tay sạch sẽ.

Nếu da bị dính vật liệu, nên rửa ngay bằng nước và xà phòng.

Nếu mắt bị dính vật liệu phải rửa ngay bằng nước và nhỏ thuốc.

Nếu vật liệu vào dạ dày, không được dùng biện pháp ép ói mửa mà phải đến bác sĩ ngay.

Khả năng cháy: hơi của MASTERKURE 181 có thể gây cháy, tránh tiếp xúc với tia lửa và không hút thuốc trong quá trình thi công.

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

Điểm cháy: 41oC A-C1-0204

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , ,
Posted in Basf - Sàn công nghiệp | Comments Off

MASTERTOP® 1240

Written by admin on December 8, 2008 – 4:30 am -

Hệ thống sàn Epoxy dạng vữa

MÔ TẢ

MASTERTOP 1240 hệ thống sàn epoxy cao cấp dạng vữa, không có khe nối, sản phẩm có gốc epoxy cao cấp, không chứa dung môi và được trộn với cốt liệu chọn lọc tiêu chuẩn. Hệ thống sàn này sau khi trộn sẽ có dạng sệt như vữa. Nếu có yêu cầu đặc biệt thì cũng có thể giảm tỉ lệ cốt liệu trộn để tạo ra sản phẩm sàn bán tự phẳng.

MASTERTOP 1240 là một hệ thống sàn trong dãy hệ thống sàn Polykit của BASF. Hệ thống Polykit là hệ thống chỉ gồm một vài thành phần tiêu chuẩn, mà khi thay đổi thành phần trộn sẽ cho ra nhiều hệ thống sàn khác nhau phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau với màu sắc đa dạng.

SỬ DỤNG CHO

MASTERTOP 1240 được sử dụng cho những sàn cần độ chống mài mòn cao. Chẳng hạn như:

Công nghiệp hóa chất và dược phẩm

• Công nghiệp thực phẩm và nước giải khát

• Các khu vực chịu tác động cơ học cao

• Khu vực sản xuất và đóng gói

• Khu vực làm việc ướt

Dây chuyền sản xuất và kho bãi

• Phòng thí nghiệm

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Khả năng chống hóa chất, mài mòn và va đập cao

Sử dụng tốt trong môi trường có hóa chất và chịu tác động cơ học. Giảm thiểu chi phí bảo trì

Chống trượt An toàn hơn cho người lao động

Màu sắc đa dạng Tạo vẻ đẹp cho môi trường làm việc

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

(7 ngày bảo dưỡng ở nhiệt độ 20oC)

Cường độ nén (DIN 1164) : 65N/mm2

Cường độ uốn (DIN 1048) : 25N/mm2

Lực bám dính (DIN ISO 4624) : <2.5>

Độ mài mòn (AS D4060,BS 812) : 90 mg

Độ mài mòn (DIN 53754) : 20 mg

Modun đàn hồi (DIN 1048) : 21,000N/mm2

Đồng ảnh hưởng do nở dài : 4×10-5K-1 (DIN 53752)

Nhiệt độ làm việc :-20oC đến 60oC

Nhiệt độ thi công : tối thiểu 10oC : tối đa 350C

THI CÔNG

Chuẩn bị bề mặt

Cường độ nén của bề mặt phải đạt ít nhất 30N/mm2.

Bề mặt chuẩn bị thi công tiếp xúc với nền đât cần phải có lớp cách ẩm phù hợp với tiêu chuẩn DIN 18195 (hoặc tương đương), hoặc phải phủ lớp lót MASTERTOP 601. Độ ẩm của bề mặt không được cao hơn 8% (sử dụng thiết bị CM). Nhiệt độ của bề mặt phải cao hơn nhiệt độ điểm sương ít nhất 3 oC.

Việc chuẩn bị tốt bề mặt sẽ đảm bảo chất lượng tối đa. Bề mặt phải cứng, chắc, được làm sạch bụi bẩn, dầu, chất nhờn hay các chất bẩn khác.

Cọ rửa dần nhờn bằng bàn chải với chất tẩy công nghiệp hoặc chất tẩy nhờn, sau đó mài sạch bằng cơ học. Làm sạch các vụn xi-măng, chất bảo dưỡng và các chất bẩn khác bằng máy mài, máy thổi cát, máy phun nước áp lực cao (150 bar) hay các phương pháp phù hợp khác.

Bề mặt sau khi được chuẩn bị phải có lực kéo ít nhất 1.5N/mm2. Trám các hư hỏng trên bề mặt như lỗ tổ ong, lỗ rỗng, các vết nứt bằng hệ thống vữa sửa chữa CONCRESIVE® để đạt được bề mặt hoàn thiện khi thi công.

Dùng băng keo hoặc nylông để bảo vệ tường và cột không bị dính vật liệu khi thi công.

Lớp lót

Cách Trộn

Sử dụng máy khoan tốc độ chậm (300 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn sơn. Trộn thành phần A4 với thành phần B4 trong 3 phút cho thật đều.

Thi công

Đổ vật liệu đã trộn đều ra sàn rồi dùng bàn gạt hoặc rulô để trải đều vật liệu ra sàn. Mục đích chính là phải đảm bảo bề mặt sàn được phủ kín hoàn toàn nhằm tránh rủi ro do hơi nước sau này. Nếu bề mặt quá xấu, nên sử dụng 2 lớp lót để đảm bảo độ phủ kín.

Lớp lót

Cách trộn

Sử dụng máy trộn vữa cưỡng bức. Trộn trước thành phần A4 với thành phần màu X1 trong 1 phút cho thật đồng màu, cho thành phần B4 vào rồi trộn tiếp trong 3 phút cho thật đều và đồng màu. Tiếp tục trộn và cho từ từ 4 hoặc 5 bao cốt liệu F2 vào, rồi trộn cho đến khi đều và đồng màu

Thi công

Thi công lớp thân ngay lên lớp lót còn ướt vớiø liều lượng thay đổi từ 13 - 18kg/m2 bằng bàn chà gai hoặc bàn chà thép. Chiều dày lớp vữa đổ ra nên cao hơn khoảng 2mm so với chiều dày yêu cầu, dùng thước nhôm gạt phẳng vật liệu theo các mức ghém đặt sẵn. Dùng bàn chà thép hoặc nhựa để ép chặt vật liệu đều xuống sàn. Có thể dùng máy xoa cho những khu vực sàn rộng.

Lớp phủ mặt

Cách trộn

Sử dụng máy khoan tốc độ chậm (300 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn sơn. Trộn trước thành phần A4 với thành phần màu X1 trong 1 phút cho thật đồng màu, cho thành phần B4 vào rồi trộn tiếp trong 3 phút cho đều và đồng màu.

Thi công

Ngay sau khi trộn, đổ vật liệu lên lớp thân đã khô. Trải đều vật liệu lên bề mặt bằng cây gạt, hàm lượng sử dụng của lớp phủ này sẽ quyết định độ bóng của bề mặt hoàn thiện. Lăn lại bề mặt cho đều bằng rulô lông ngắn. thi công thêm lớp phủ thứ hai bằng rulô để đảm bảo bề mặt được phủ kín hoàn toàn (điều này rất quan trọng cho các sàn thường xuyên ướt)

Lưu ý: nếu cần độ chống mài mòn tối đa, chịu được tia cực tím,bề mặt hoàn thiện từ bóng mờ đến bóng sáng, nên sử dụng thêm lớp phủ CONIPUR 61. Nếu cần bề mặt hoàn thiện chống trơn trượt, nên sử dụng lớp phủ là MASTERTOP 1080

MASTERTOP 1240 sau khi thi công xong phải được bảo vệ trong vòng 24 giờ tránh khỏi mọi sự va chạm, côn trùng, súc vật, độ ẩm, các chất ăn mòn,…

VỆ SINH

Rửa sạch dụng cụ và các thiết bị khác bằng dung môi như axêtôn, methylene chloride trước khi vật liệu đóng cứng.

DỮ LIỆU TÍNH

Cho độ dày chuẩn 5mm đến 8mm

Hệ thống Sản phẩm Kg/m2 Độ dày mm

Lớp lót A4:B4 0.3 – 0.5 0.1 – 0.2

Lớp thân A4:B4:X1:F2 13 - 18 5 - 8

Lớp phủ mặt A4:B4:X1 0.4-0.8 -

ĐÓNG GÓI

Nhựa A4 : 5.4 kg/thùng

Chất đóng rắn B4 : 3.0 kg/thùng

Màu X1 : 0.6 kg/ống

Filler F2 : 25.0 kg/bao

BẢO QUẢN

Tất cả các thành phần của MASTERTOP 1240 bảo quản được trong vòng 12 tháng kề từ ngày sản xuất trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ từ 15oC đến 35oC, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

CHÚ Ý

MASTERTOP 1240 chứa một số hoá chất có thể gây loét da hoặc dị ứng khi tiếp xúc. Vì vậy, khi thi công phải tuân thủ theo các nguyên tắc an toàn về sức khoẻ như đeo găng tay, mặt nạ. Sau khi làm việc phải vệ sinh cơ thể sạch sẽ. Nếu bị vật liệu dính vào da, rửa ngay bằng xà phòng

và nước sạch hay bằng kem rửa tay thích hợp. Trường hợp tiếp xúc với mắt, dùng nhiều nước để rửa ngay và sau đó đưa ngay đến cơ quan y tế gần nhất. Nếu nuốt phải, không nên gây ói mà đưa đến cơ quan y tế ngay.

Dung môi rửa thường sinh hơi không tốt, do đó nên thực hiện các công tác vệ sinh bên ngoài nơi thoáng khí.

Khả năng cháy: để vật liệu xa các nguồn phát lửa. Không được hút thuốc trong khi thi công

Điểm cháy: 110oC

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khỏe và Môi

trường. MT1240/05/0901-Vn/05/0901

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , ,
Posted in Basf - Sàn công nghiệp | Comments Off

MASTERTOP® 1230

Written by admin on December 8, 2008 – 4:25 am -

Hệ thống sàn Epoxy tự phẳng

MÔ TẢ

MASTERTOP 1230 hệ thống sàn epoxy tự phẳng, bóng, không có khe nối, sản phẩm có gốc epoxy cao cấp, không chứa dung môi và được trộn với cốt liệu chọn lọc tiêu chuẩn. Hệ thống sàn này có độ chịu mài mòn cao, phẳng láng nên rất dễ vệ sinh trong môi trường vô trùng.

MASTERTOP 1230 là một hệ thống sàn trong dãy hệ thống sàn Polykit của BASF. Hệ thống Polykit là hệ thống chỉ gồm một vài thành phần tiêu chuẩn, mà khi thay đổi thành phần trộn sẽ cho ra nhiều hệ thống sàn khác nhau phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau với màu sắc đa dạng.

SỬ DỤNG CHO

MASTERTOP 1230 được sử dụng cho những sàn cần độ bóng cao, trong môi trường vô trùng. Chẳng hạn như:

Nhà máy dược phẩm

Công nghiệp mỹ phẩm

Công nghiệp thực phẩm

Bệnh viện

Các trung tâm y tế

Phòng thí nghiệm

Phòng sạch

Nhà thu âm, thu hình

Các khu vực tiệt trùng

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Khả năng chống hóa chất cao

Sử dụng tốt trong môi trường có hóa chất

Khả năng chịu mài mòn cao Giảm thiểu chi phí bảo trì

Dễ vệ sinh Thích hợp cho môi trường vô trùng

Độ thẩm mỹ cao Tạo vẻ đẹp cho môi trường làm việc

Phẳng bóng và không có khe nối

Giảm thiểu sự tích bụi và sự phát triển của vi khuẩn

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

(7 ngày bảo dưỡng ở nhiệt độ 20oC)

Cường độ nén (DIN 1164 : 75N/mm2

Cường độ uốn (DIN 1048) : 35N/mm2

Lực bám dính (DIN ISO 4624) : <2.5>

Độ mài mòn (AS D4060,BS 812) : 105 mg

Độ mài mòn (DIN 53754) : 23 mg

Modun đàn hồi (DIN 1048) : 9,000N/mm2

Đồng ảnh hưởng do nở dài : 5×10-5 K-1 (DIN 53752)

Nhiệt độ làm việc :-10oC đến 40oC

Nhiệt độ thi công : tối thiểu 10oC : tối đa 35oC

THI CÔNG

Chuẩn bị bề mặt

Cường độ nén của bề mặt phải đạt ít nhất 30N/mm2.

Bề mặt chuẩn bị thi công tiếp xúc với nền đât cần phải có lớp cách ẩm phù hợp với tiêu chuẩn DIN 18195 (hoặc tương đương), hoặc phải phủ lớp lót MASTERTOP 601. Độ ẩm của bề mặt không được cao hơn 8% (sử dụng thiết bị CM). Nhiệt độ của bề mặt phải cao hơn nhiệt độ điểm sương ít nhất 3 oC. Việc chuẩn bị tốt bề mặt sẽ đảm bảo chất lượng tối đa. Bề mặt phải cứng, chắc, được làm sạch bụi bẩn, dầu, chất nhờn hay các chất bẩn khác.

Cọ rửa dần nhờn bằng bàn chải với chất tẩy công nghiệp hoặc chất tẩy nhờn, sau đó mài sạch bằng cơ học. Làm sạch các vụn xi-măng, chất bảo dưỡng và các chất bẩn khác bằng máy mài, máy thổi cát, máy phun nước áp lực cao (150 bar) hay các phương pháp phù hợp khác.

Bề mặt sau khi được chuẩn bị phải có lực kéo ít nhất 1.5N/mm2. Trám các hư hỏng trên bề mặt như lỗ tổ ong, lỗ rỗng, các vết nứt bằng hệ thống vữa sửa chữa CONCRESIVE® để đạt được bề mặt hoàn thiện khi thi công.

Dùng băng keo hoặc nylông để bảo vệ tường và cột không bị dính vật liệu khi thi công.

LỚP LÓT

Cách Trộn

Sử dụng máy khoan tốc độ chậm (300 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn sơn. Trộn thành phần A4 với thành phần B4 trong 3 phút cho thật đều.

Thi công

Đổ vật liệu đã trộn đều ra sàn rồi dùng bàn gạt hoặc rulô để trải đều vật liệu ra sàn. Mục đích chính là phải đảm bảo bề mặt sàn được phủ kín hoàn toàn nhằm tránh rủi ro do hơi nước sau này. Nếu bề mặt quá xấu, nên sử dụng 2 lớp lót để đảm bảo độ phủ kín.

LỚP THÂN HOÀN THIỆN

Cách trộn

Sử dụng máy khoan tốc độ chậm (300 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn sơn. Trộn trước thành phần A4 với thành phần màu X1 trong 1 phút cho thật đồng màu, cho thành phần B4 vào rồi trộn tiếp trong 3 phút cho thật đều và đồng màu. Tiếp tục trộn và cho từ từ thành phần cốt liệu F1A vào rồi trộn cho đến khi thật đều và không còn vón cục.

Thi công

Tuỳ thuộc vào điều kiện bề mặt mà liều lượng dùng thay đổi từ 4.5 – 5.5kg/m2. Đổ vật liệu ra sàn với độ rộng 200-300mm theo chiều thi công rồi dùng bàn chà gai trải đều vật liệu ra sàn (bàn chà gai có kích thước gai như sau: rộng/cao/khoảng cách: 3/5/10mm). Chờ khoảng 10-15 phút rồi dùng rulô gai lăn đều lên bề mặt để lấy hết bọt khí ra ngoài.

Lưu ý: nếu cần độ chống mài mòn tối đa, chịu được tia cực tím và bề mặt hoàn thiện bóng mờ, nên sử dụng thêm lớp phủ CONIPUR 41 Nếu cần độ chống mài mòn tối đa, chịu được tia cực tím và bề mặt hoàn thiện từ bóng mờ đến bóng sáng, nên sử dụng thêm lớp phủ CONIPUR 61

MASTERTOP 1230 sau khi thi công xong phải được bảo vệ trong vòng 24 giờ tránh khỏi mọi sự va chạm, côn trùng, súc vật, độ ẩm, các chất ăn mòn,…

VỆ SINH

Rửa sạch dụng cụ và các thiết bị khác bằng dung môi như axêtôn, methylene chloride trước khi vật liệu đóng cứng.

DỮ LIỆU TÍNH

Cho độ dày chuẩn 2.5mm đến 3.0mm

Hệ thống Sản phẩm Kg/m2 Độ dày mm

Lớp lót A4:B4 0.4-0.6 0.3-0.4

Lớp thân A4:B4:X1:F1A 3.5-4.0 2.4-2.8

ĐÓNG GÓI

Nhựa A4 : 5.4 kg/thùng

Chất đóng rắn B4 : 3.0 kg/thùng

Màu X1 : 0.6 kg/ống

Filler F1A : 18.0 kg/bao

BẢO QUẢN

Tất cả các thành phần của MASTERTOP 1230 bảo quản được trong vòng 12 tháng kề từ ngày sản xuất trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ từ 15oC đến 35oC, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

CHÚ Ý

MASTERTOP 1230 chứa một số hoá chất có thể gây loét da hoặc dị ứng khi tiếp xúc. Vì vậy, khi thi công phải tuân thủ theo các nguyên tắc an toàn về sức khoẻ như đeo găng tay, mặt nạ. Sau khi làm việc phải vệ sinh cơ thể sạch sẽ. Nếu bị vật liệu dính vào da, rửa ngay bằng xà phòng và nước sạch hay bằng kem rửa tay thích hợp. Trường hợp tiếp xúc với mắt, dùng nhiều nước để rửa ngay và sau đó đưa ngay đến cơ quan y tế gần nhất. Nếu nuốt phải, không nên gây ói mà đưa đến cơ quan y tế ngay.

Dung môi rửa thường sinh hơi không tốt, do đó nên thực hiện các công tác vệ sinh bên ngoài nơi thoáng khí.

Khả năng cháy: để vật liệu xa các nguồn phát lửa.

Không được hút thuốc trong khi thi công

Điểm cháy: 110oC

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm

để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khỏe và Môi trường MT1230/05/0801-Vn/05/0901

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Sàn công nghiệp | Comments Off

MASTERTOP® 1220

Written by admin on December 8, 2008 – 4:20 am -

Hệ thống sàn Epoxy chống trơn trượt

MÔ TẢ

MASTERTOP 1220 hệ thống sàn epoxy chống trơn trượt, không có khe nối, sản phẩm có gốc epoxy cao cấp, không chứa dung môi và được trộn với cốt liệu chọn lọc tiêu chuẩn. Hệ thống sàn này có độ nhám thay đổi tùy theo nhu cầu sử dụng và vệ sinh. Khi được bảo dưỡng hoàn toàn, hệ thống có khả năng chịu mài mòn cơ học và hóa chất cao.

MASTERTOP 1220 là một hệ thống sàn trong dãy hệ thống sàn Polykit của BASF. Hệ thống Polykit là hệ thống chỉ gồm một vài thành phần tiêu chuẩn, mà khi thay đổi thành phần trộn sẽ cho ra nhiều hệ thống sàn khác nhau phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau với màu sắc đa dạng.

SỬ DỤNG CHO

MASTERTOP 1220 được sử dụng cho những sàn cần phải chống trơn trượt, chống mài mòn và chống hóa chất. Chẳng hạn như:

Xưởng chế tạo tự động, sửa chữa máy bay, cơ khí

Công nghiệp thực phẩm và nước giải khát

Khu vực sản xuất hoặc đóng gói

• Dây chuyền ướt hoặc rửa nước thường xuyên

Công nghiệp mỹ phẩm và hóa chất

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Khả năng chống hóa chất, mài mòn, va đập cao

Sử dụng tốt trong môi trường có hóa chất và chịu tác động cơ học. Giảm thiểu chi phí bảo trì

Có độ nhám nhất định An toàn hơn cho người lao động

Không có khe nối Giảm thiểu sự tích bụi và giữ vệ sinh dễ dàng

Màu sắc đa dạng Tạo vẻ đẹp cho môi trường làm việc

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

(7 ngày bảo dưỡng ở nhiệt độ 20oC)

Cường độ nén (DIN 1164) : 85N/mm2

Cường độ uốn (DIN 1048) : 35N/mm2

Lực bám dính (DIN ISO 4624) : <2.5>

Độ mài mòn (AS D4060,BS 812) : 105 mg

Độ mài mòn (DIN 53754) : 23 mg

Modun đàn hồi (DIN 1048) : 15’000N/mm2

Đồng ảnh hưởng do nở dài : 5×10-5 K-1 (DIN 53752)

Nhiệt độ làm việc : -20oCđến 60oC

Nhiệt độ thi công : tối thiểu 10 oC : tối đa 35 oC

THI CÔNG

Chuẩn bị bề mặt

Cường độ nén của bề mặt phải đạt ít nhất 30N/mm2.

Bề mặt chuẩn bị thi công tiếp xúc với nền đất cần phải có lớp cách ẩm phù hợp với tiêu chuẩn DIN 18195 (hoặc tương đương), hoặc phải phủ lớp lót MASTERTOP PRIMER 9 (CONIPOX 601). Độ ẩm của bề mặt không được cao hơn 8% (sử dụng thiết bị CM). Nhiệt độ của bề mặt phải cao hơn nhiệt độ điểm sương ít nhất 3 oC.

Việc chuẩn bị tốt bề mặt sẽ đảm bảo chất lượng tối đa. Bề mặt phải cứng, chắc, được làm sạch bụi bẩn, dầu, chất nhờn hay các chất bẩn khác. Cọ rửa dần nhờn bằng bàn chải với chất tẩy công nghiệp hoặc chất tẩy nhờn, sau đó mài sạch bằng cơ học. Làm sạch các vụn xi-măng, chất bảo dưỡng và các chất bẩn khác bằng máy mài, máy thổi cát, máy phun nước áp lực cao (150 bar) hay các phương pháp phù hợp khác.

Bề mặt sau khi được chuẩn bị phải có lực kéo ít nhất 1.5N/mm2. Trám các hư hỏng trên bề mặt như lỗ tổ ong, lỗ rỗng, các vết nứt bằng hệ thống vữa sửa chữa EMACO để đạt được bề mặt hoàn thiện khi thi công.

Dùng băng keo hoặc nylông để bảo vệ tường và cột không bị dính vật liệu khi thi công.

LỚP THÂN THỨ NHẤT

Cách trộn

Sử dụng máy khoan tốc độ chậm (300 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn sơn. Trộn trước thành phần A4 với thành phần màu X1 trong 1 phút cho thật đồng màu, cho thành phần B4 vào rồi trộn tiếp trong 3 phút cho thật đều và đồng màu. Tiếp tục trộn và cho từ từ thành phần cốt liệu F1A vào rồi trộn cho đến khi thật đều và không còn vón cục.

Thi công

Tuỳ thuộc vào điều kiện bề mặt mà liều lượng dùng thay đổi từ 1.7 - 2.0kg/m2. Đổ vật liệu ra sàn với độ rộng 200-300mm theo chiều thi công rồi dùng bàn chà gai hoặc bàn chà thép thông thường trải đều vật liệu ra sàn.

Chờ khoảng 10-15 phút rồi dùng rulô gai lăn đều lên bề mặt để lấy hết bọt khí ra ngoài.

RẢI CỐT LIỆU TẠO NHÁM

Sử dụng Filler F5 rải ngập lên bề mặt vật liệu còn ướt.

Bảo dưỡng qua đêm, rồi dùng máy hút bụi công nghiệp hút hết cốt liệu thừa. Dùng cạnh bàn chà

thép hoặc bàn chải sắt đánh bong lớp cốt liệu còn dính yếu trên bề mặt rồi hút bụi lại lần nữa cho thật sạch.

Lưu ý: nếu cần độ chống mài mòn và độ dày cao hơn thì có thể thi công thêm lớp thân thứ hai cũng theo cách tương tự.

LỚP PHỦ MẶT

Cách trộn

Sử dụng máy khoan tốc độ chậm (300 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn sơn. Trộn trước thành phần A4 với thành phần màu X1 trong 1 phút cho thật đồng màu, cho thành phần B4 vào rồi trộn tiếp trong 3 phút cho thật đều và đồng màu.

Thi công

Ngay sau khi trộn, đổ vật liệu lên lớp thân đã được hút sạch cốt liệu. Trải đều vật liệu lên bề mặt bằng cây gạt, hàm lượng sử dụng của lớp phủ này sẽ quyết định mức độ nhám của bề mặt hoàn thiện. Lăn lại bề mặt cho đều bằng rulô lông ngắn. Tùy vào yêu cầu hoàn thiện, có thể thi công thêm lớp phủ thứ hai bằng rulô.

Lưu ý: nếu cần độ chống mài mòn tối đa, chịu được tia cực tím,bề mặt hoàn thiện từ bóng mờ đến bóng sáng, nên sử dụng thêm lớp phủ MASTERTOP TopCoat 61

MASTERTOP 1220 sau khi thi công xong phải được bảo vệ trong vòng 24 giờ tránh khỏi mọi sự va chạm, côn trùng, súc vật, độ ẩm, các chất ăn mòn,…

VỆ SINH

Rửa sạch dụng cụ và các thiết bị khác bằng dung môi như axêtôn, methylene chloride trước khi vật liệu đóng cứng.

ĐÓNG GÓI

Mastertop Primer 9 : 30.0 kg/bộ

Nhựa A4 : 5.4 kg/thùng

Chất đóng rắn B4 : 3.0 kg/thùng

Màu X1 : 0.6 kg/ống

Filler F1A : 18.0 kg/bao

Filler F5 : 25.0 kg/bao

Mastertop Top Coat 61 : 10.0 kg/bộ

BẢO QUẢN

Tất cả các thành phần của MASTERTOP 1220 bảo quản được trong vòng 12 tháng kề từ ngày sản xuất trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ từ 15oC đến 35oC, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

CHÚ Ý

MASTERTOP 1220 chứa một số hoá chất có thể gây loét da hoặc dị ứng khi tiếp xúc. Vì vậy, khi thi công phải tuân thủ theo các nguyên tắc an toàn về sức khoẻ như đeo găng tay, mặt nạ. Sau khi làm việc phải vệ sinh cơ thể sạch sẽ. Nếu bị vật liệu dính vào da, rửa ngay bằng xà phòng

và nước sạch hay bằng kem rửa tay thích hợp. Trường hợp tiếp xúc với mắt, dùng nhiều nước để rửa ngay và sau đó đưa ngay đến cơ quan y tế gần nhất. Nếu nuốt phải, không nên gây ói mà đưa đến cơ quan y tế ngay.

Dung môi rửa thường sinh hơi không tốt, do đó nên thực hiện các công tác vệ sinh bên ngoài nơi thoáng khí.

Khả năng cháy: để vật liệu xa các nguồn phát lửa.

Không được hút thuốc trong khi thi công

Điểm cháy: 110oC

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khỏe và Môi trường. MT1220/05/0801-Vn/05/0901

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Sàn công nghiệp | Comments Off

MASTERTOP® 1110

Written by admin on December 8, 2008 – 4:14 am -

Sơn Epoxy gốc nước

MÔ TẢ

MASTERTOP 1110 hệ thống sơn phủ Epoxy gốc nước, hai thành phần. Dùng phủ bảo vệ cho các bề mặt bê-tông, vữa,… MASTERTOP 1110 có nhiều màu để chọn lựa.

SỬ DỤNG CHO

MASTERTOP 1110 được sử dụng cho nhiều loại bề mặt khác nhau như bê-tông, vữa,…. Sản phẩm dùng để sơn phủ bảo vệ cho sàn và tường, tạo độ thẩm mỹ cao cũng như khả năng chịu hoá chất. Chẳng hạn như:

Tường trong các nhà máy dược phẩm, hoặc các khu vực cần vô trùng, dễ vệ sinh

Bảo vệ bê-tông sàn chống lại axít nhẹ, kiềm nhẹ, dầu khoáng,…

Sơn mặt trong đường ngầm để cải thiện độ sáng, giúp việc bảo trì dễ dàng, bảo vệ bê-tông chống lại hoá chất và sự ô nhiễm

Tạo lớp phủ bảo vệ cho các hầm ngầm

Dùng phủ bảo dưỡng cho bê-tông tươi

Sơn phủ bảo vệ cho bãi đậu xe, các sàn công nghiệp, kho bãi và các khu vực chịu tải trọng nhẹ.

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Không mùi, không độc Tạo môi trường thi công an toàn

Chịu được hoá chất Chi phí bảo trì thấp

Cho hơi nước thoát qua Tạo thông thoáng bề mặt, không bị phồng rộp do áp suất hơi nước

Không cháy Sử dụng an toàn trong khu vực dễ cháy

Chịu được ánh sáng Phù hợp trong môi trường nhiều ánh sáng

Dụng cụ thi công rửa sạch bằng nước An toàn cho môi trường và giảm chi phí thi công

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Nhiệt độ làm việc : -20oC - 60oC

Nhiệt độ thi công tối thiểu 10oC tối đa 35oC

THI CÔNG

Chuẩn bị bề mặt

Cường độ nén của bê-tông sàn nên đạt ít nhất 30N/mm2. Việc chuẩn bị tốt bề mặt sẽ đảm bảo chất lượng tối đa. Bề mặt phải cứng, chắc, được làm sạch bụi bẩn, dầu, chất nhờn hay các chất bẩn khác. Cọ rửa dần nhờn bằng bàn chải với chất tẩy công nghiệp hoặc chất tẩy nhờn, sau đó mài sạch bằng cơ học. Làm sạch các vụn xi-măng, chất bảo dưỡng và các chất bẩn khác bằng máy mài, máy thổi cát hay máy phun nước áp lực cao (150 bar) hay các phương pháp phù hợp khác. Bề mặt sau khi được chuẩn bị phải có lực kéo ít nhất 1.5N/mm2 (kiểm tra bằng máy Pull-off có tải 100 N/s).

Trám trét những khuyết tật của bê-tông như lỗ tổ ong, vết nứt,… bằng vữa sửa chữa CONCRESIVE®.

Dán giấy bảo vệ tường, cột khỏi bị dính vật liệu trong quá trình thi công

Cách trộn

Nên sử dụng máy khoan tốc độ chậm (300 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn sơn. Trộn 2 thành phần A và B của Mastertop®1110 trong khoảng 3 phút cho thật đều và đồng màu.

Thi công

Vật liệu sau khi trộn nên được thi công ngay lên bề mặt đã chuẩn bị đúng cách, thi công bằng rulô hoặc máy phun. Tùy thuộc vào độ hấp thụ của bề mặt mà có thể trộn thêm tối đa 10% nước vào MASTERTOP 1110. Thi công lớp thứ nhất khi bề mặt đã được làm bảo hòa nước.

Tùy thuộc vào yêu cầu hoàn thiện mà có thể sơn 2 hoặc 3 lớp.

Sau khi thi công, nên bảo vệ bề mặt trong ít nhất 24 giờ tránh bụi, nước, côn trùng, tác động cơ học,…

VỆ SINH

Rửa sạch dụng cụ và các thiết bị khác bằng nước sạch trước khi vật liệu đóng cứng.

ĐÓNG GÓI

MASTERTOP 1110 : 10.0 Kg/bộ

BẢO QUẢN

MASTERTOP 1110 bảo quản được trong vòng 12 tháng kể từ ngày sản xuất trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ từ 15oC đến 35oC, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

CHÚ Ý

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khỏe và Môi trường CE-1-0205

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Sàn công nghiệp | Comments Off

MASTERTOP® 1080

Written by admin on December 8, 2008 – 4:08 am -

Sơn sàn Epoxy hai thành phần

MÔ TẢ

MASTERTOP 1080 là hệ thống sơn sàn Epoxy bền vững, dễ sử dụng. Sản phẩm gồm hai thành phần dùng sơn phủ bảo vệ cho các bề mặt chống lại sự ăn mòn của hóa chất và sự mài mòn cơ học. Sản phẩm còn có tỉ lệ trộn dễ nhớ và bề mặt hoàn thiện cứng, bóng. Sản phẩm có thành phần màu riêng biệt nên rất đa dạng về màu sắc.

SỬ DỤNG CHO

Bãi đậu xe nhiều tầng.

Các khu vực sàn trong công nghiệp hóa chất.

Khu vực dây chuyền chế biến thực phẩm và nước giải khát.

Các khu vực trong nhà máy điện, điện tử.

Công nghiệp dược phẩm và mỹ phẩm.

Các ngành công nghiệp mỏ.

Các trạm xử lý nước sạch và nước bẩn.

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Độ chống hoá chất cao Bền vững trong môi trường hóa chất.

Độ chống mài mòn cao Chi phí bảo trì thấp.

Lực bám dính cao Khó bong tróc.

Bám dính tốt vào bề mặt ẩm Không cần làm khô bề mặt hoàn toàn.

Tỉ lệ trộn dễ nhớ Cho phép trộn lẻ dễ dàng.

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Nhiệt độ làm việc : -20oC đến 60oC

Nhiệt độ thi công : tối thiểu 10 oC : tối đa 35 oC

THI CÔNG

Chuẩn bị bề mặt

Cường độ nén của bê-tông sàn nên đạt ít nhất 30N/mm2. Bề mặt tiếp xúc với đất nền phải có màng cách ẩm phù hợp tiêu chuẩn DIN18195 (hoặc tương đương), nếu không phải sử dụng lớp lót là MASTERTOP P601 (tên cũ là Conipox 601). Độ ẩm bề mặt khi thi công không được quá 8% (kiểm tra bằng thiết bị CM). Nhiệt độ của bề mặt phải cao hơn nhiệt độ điểm sương ít nhất 3 oC. Việc chuẩn bị tốt bề mặt sẽ đảm bảo chất lượng tối đa của vật liệu. Bề mặt phải cứng, chắc, được làm sạch bụi bẩn, dầu, chất nhờn hay các chất bẩn khác.

Cọ rửa dầu nhờn bằng bàn chải với chất tẩy công nghiệp hoặc chất tẩy nhờn, sau đó mài sạch bằng cơ học. Làm sạch các vụn xi-măng, chất bảo dưỡng và các chất bẩn khác bằng máy mài, máy thổi cát hay các phương pháp phù hợp khác. Sau đó hút bụi sạch sẽ. Bề mặt sau khi được chuẩn bị phải có lực kéo ít nhất 1.5N/mm2 (kiểm tra bằng máy Pull-off có tải 100 N/s).

Trám trét những khuyết tật của bê-tông như lỗ tổ ong, vết nứt,… bằng vữa sửa chữa CONCRESIVE®. Dán giấy bảo vệ tường, cột khỏi bị dính vật liệu trong quá trình thi công.

Cách trộn

Nên sử dụng máy khoan tốc độ chậm (300 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn sơn. Trộn thành phần A của MASTERTOP 1080 với ống màu X1 trước cho đồng màu rồi cho thành phần B vào trộn trong khoảng 3 phút cho thật đều và đồng màu.

Lưu ý: để đảm bảo độ đồng màu cho toàn bộ bề mặt thì chỉ nên dùng thành phần màu X1 có cùng mã số mẻ trộn. Nên trộn MASTERTOP 1080 nguyên bộ theo tỉ lệ định sẵn, nếu cần trộn lẻ thì đong theo tỉ lệ thể tích là 1:1. Có thể trộn trước nguyên bộ thành phần A với ống màu X1 rồi sau đó đong lượng trộn lẻ với thành phần B. Tránh làm bẩn phần còn thừa của vật liệu.

Thi công

Vật liệu sau khi trộn nên được thi công ngay lên bề mặt đã chuẩn bị đúng cách, thi công bằng rulô hoặc máy phun. Nếu bề mặt được xử lý bằng lớp lót thì phải chờ lớp lót khô và thi công lớp thứ nhất của MASTERTOP 1080 trong vòng 24 giờ.

Tùy thuộc vào độ hấp thụ của bề mặt mà có thể pha loãng lớp thứ nhất với tối đa 10% dung môi thích hợp để giúp thẩm thấu tốt hơn. Thi công lớp thứ hai khi lớp thứ nhất khô và trong vòng 18 giờ, tránh để quá 36 giờ, lớp thứ hai cũng có thể pha loãng với tối đa 10% dung môi.

Lưu ý: nếu sử dụng màu nhạt thì nên thi công 3 lớp và trộn 2 ống màu X1 cho mỗi bộ

Nếu có yêu cầu cao về bề mặt chống trượt thì nên rải một lớp cát dày lên bề mặt lớp thứ nhất, chờ khô rồi dùng sủi, bàn chải sắt làm sạch lớp cát thừa, hút bụi sạch sẽ rồi thi công lớp thứ hai lên trên. Kích thước và lượng rải cốt liệu tùy thuộc vào độ nhám yêu cầu, nên làm thử nghiệm trước. Dùng Mastertop Filler F1 hoặc F5 là tối ưu nhất. Sau khi thi công, nên bảo vệ bề mặt trong ít nhất 24 giờ tránh bụi, nước, côn trùng, tác động cơ học,…

VỆ SINH

Chùi sạch dụng cụ và các thiết bị khác bằng giẻ trước rồi rửa sạch bằng dung môi thích hợp trước khi vật liệu đóng cứng.

ĐÓNG GÓI

MASTERTOP 1080 : 5.0 L/bộ và 20 L/bộ

Mastertop X1: : 0.6 Kg/ống

Filler F5: : 25.0 Kg/bao

Filler F1: : 15.0 Kg/bao

BẢO QUẢN

MASTERTOP 1080 bảo quản được trong vòng 12 tháng kể từ ngày sản xuất trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ từ 15oC đến 35oC, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

CHÚ Ý

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khỏe và Môi trường

Khả năng cháy: để vật liệu xa các nguồn phát lửa.

Không được hút thuốc trong khi thi công

Điểm cháy: 90oC. CE1-1-0205

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.