| ]

PHỤ GIA CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA

SUPER BARRA 05

Phụ gia chống thấm chất lượng cao cho bê-tông

MÔ TẢ

Super Barra 05 phụ gia chống thấm chất lượng cao cho bê-tông bởi tính chất ngăn nước và lắp lỗ rỗng, nó cung cấp cho bê-tông khả năng ngăn nước cao và khả năng chống sương giá tuyệt vời. Nhờ thành phần đặc biệt của các chất hoạt tính cao mà Super Barra 05 có tính chất đa năng, làm dẻo bê-tông tươi, giảm lượng nước cần thiết, tăng khả năng làm việc và khả năng đầm, giảm lỗ rỗng và tăng khả năng ngăn nước.
Super Barra 05 ngăn chặn sự xâm nhập nước. Tính chất này làm tăng sức căng bề mặt của mặt mao dẫn và giảm mức độ hấp thụ nước của bê-tông. Super Barra 05 lấp đầy các lỗ rỗng mao dẫn. Nó tác dụng với lượng vôi tự do trong xi-măng và tạo ra các chất trương nở làm bít mọi lỗ rỗng mao dẫn trong bê-tông và ngay cả chống lại áp lực nước.

SỬ DỤNG CHO

• Mọi ứng dụng đòi hỏi chống thấm cho bê-tông như tường bao và sàn, bồn nước, ống nước, đường ngầm, si-lo và hồ chứa.

Bê-tông khối và gạch

• Panel và vữa trát nghèo xi-măng

Tường bao và nền các bồn chứa

• Các cấu kết bê-tông đòi hỏi lớp trát mặt, gạch lót hoặc sơn lót

CÔNG DỤNG

• Giảm thấm

Tăng tính bền vững

Tăng độ đặc sít của bê-tông

• Giảm độ hấp thụ tương đối

Giảm co ngót

• Không ảnh hưởng đến nước uống trong bồn chứa bê-tông

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Super Barra 05 nên trộn riêng với lượng nưóc trộn để đảm bảo sự phân bố hoàn toàn trong hỗn hợp bê-tông. Chỉ sử dụng nước uống được, không được dùng nước biển hoặc nước có nồng độ khoáng chất cao.

HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG

Hàm lượng sử dụng thông thường là 300-500 ml cho 100 kg xi-măng.

BẢO DƯỠNG

Giống như các loại chất liệu xi-măng, bê-tông có sử dụng Super Barra 05 phải được bảo dưỡng đầy đủ và kịp thời để chống lại sự khô nhanh do nắng hoặc gió mạnh. Sử dụng bao tải ướt, tấm nhựa hoặc chất bảo dưỡng (Masterkure 402) là tốt nhất.

ĐÓNG GÓI

Super Barra 05 được đóng gói 205L/ phuy hoặc 25L/ can..

BẢO QUẢN

Super Barra 05 có thể được lưu trữ trong vòng 12 tháng. Tránh bị đông cứng.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: Super Barra 05 không chứa các chất độc hại, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của người sử dụng. Khi sử dụng sản phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong xây dựng như đeo găng tay bảo hộ. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

A-C1-1203

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , ,
Posted in Basf - phụ gia bê tông-vữa | Comments Off
---------------------------------------------------------

RHEOMAC SF 100 (TÊN CŨ MB-SF)

Phụ gia khoáng oxit silic hoạt tính siêu mịn

MÔ TẢ

RHEOMAC SF 100 phụ gia có chất khoáng oxit silic siêu mịn, nén chặt và khô, dùng để sản xuất bê-tông chất lượng đặc biệt. Nó cải thiện tính đông cứng của bê-tông theo 2 hướng. Trước hết, RHEOMAC SF 100 là chất Pozzolan khi phản ứng hóa học với các thành phần trong bê-tông sẽ làm tăng số lượng thành phần gel hydrat silicat calxium, vì vậy làm tăng cường độ và tính chặt của bê-tông. Thứ hai, RHEOMAC SF 100 là chất khoáng siêu mịn, khi được cho vào bê-tông, sẽ lấp đầy mọi khoảng hở giữa các thành phần xi-măng và làm tăng mật độ cũng như ngăn nước cho bê-tông.

CÔNG DỤNG

RHEOMAC SF 100 giúp cho việc sản xuất bê-tông với những tính chất đặc biệt sau :

Tăng cường độ bền vững lâu dài

• Cường độ nén cao đồng đều

Bảo vệ bê-tông chống lại sự ăn mòn

• Cường độ uốn cao hơn

Giảm thấm cao

Chống lại sự co giãn thường xuyên

SỬ DỤNG CHO

Tính giảm thấm của bê-tông RHEOMAC SF 100 ngăn chặn sự xâm nhập của nước, muối sulfate và các chất xâm thực sẽ bảo vệ bê-tông và cốt thép chống lại sự ăn mòn và các chất có hại. Điều này làm cho RHEOMAC SF 100 trở thành một chất lý tưởng cho kết cấu móng, tầng hầm đậu xe, trụ cầu, công trình biển và mọi kết cấu đòi hỏi sự chống thấm cho bê-tông. Do tính chất giãn nở và lấp các lỗ rỗng trong bê-tông RHEOMAC SF 100 cũng sẽ cung cấp một cường độ nén rất cao cho bê-tông, tăng độ dẻo nên có thể giảm kích thước cấu kiện, tăng chiều dài nhịp và cải thiện yếu tố kinh tế cho mọi công trình.

Như các ưu điểm trên, RHEOMAC SF 100 cũng cải thiện chất lượng cho các loại bê-tông đúc sẵn, bê-tông ứng suất trước và bê-tông trộn sẵn.

RHEOMAC SF 100 có thể được sử dụng với các loại xi-măng Porland theo tiêu chuẩn AS, AASHTO hoặc CRD. Nó cũng được sử dụng chung với các loại phụ gia ngậm khí khi có yêu cầu và cũng sử dụng với các phụ gia giảm nước mức độ cao như phụ gia Rheobuild của BASF.

HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG

RHEOMAC SF 100 được sử dụng với tỉ lệ 3-10% theo trọng lượng xi-măng phụ thuộc vào yêu cầu tăng cường độ hoặc chống thấm, liều lượng chính xác cho yêu cầu cường độ được xác định bằng thí nghiệm thực tế. Khi dùng cho bê-tông dẻo, sử dụng với liều lượng 3-5% theo trọng lượng xi-măng. Liều lượng trên sử dụng cho hầu hết các hỗn hợp bê-tông trộn bình thường. Tuy nhiên, sự thay đổi điều kiện công việc hoặc vật liệu dùng nằm ngoài giới hạn trên, trong trường hợp đó hãy liên lạc với đại diện BASF tại địa phương bạn.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

RHEOMAC SF 100 được trộn tại các trạm trộn tương tự như xi-măng hay các vật liệu gốc xi-măng khác. RHEOMAC SF 100 được đề nghị sử dụng cùng với các chất phụ gia giảm nước mức độ cao của BASF để đạt được khả năng làm việc tốt nhất khi vẫn duy trì tỷ lệ nước/ xi-măng thấp như mong muốn.

Lưu ý: Đối với các ứng dụng RHEOMAC SF 100 riêng biệt, hãy liên hệ với đại diện BASF ở địa phương bạn.

MỨC ĐỘ ĐÔNG CỨNG

Thời gian đông kết của bê-tông phụ thuộc nhiều vào tính chất hóa học và vật lý của các chất có trong bê-tông, nhiệt độ bê-tông, điều kiện khí hậu và việc sử dụng các phụ gia hóa học. Nên trộn thử với các vật liệu thực tế để quyết định liều lượng tối ưu.

ĐÓNG GÓI

RHEOMAC SF 100 đựng trong bao 20 kg.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: RHEOMAC SF 100 không chứa các chất độc hại, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của người sử dụng. Khi sử dụng sản phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong xây dựng như đeo găng tay bảo hộ.

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , ,
Posted in Basf - phụ gia bê tông-vữa | Comments Off

RHEOBUILD 1000

Written by admin on December 5, 2008 – 11:14 pm -

Phụ gia giảm nước mức độ cao để chế tạo bê-tông siêu dẻo

MÔ TẢ

Rheobuild 1000 là loại phụ gia siêu dẻo, không chứa Clo. Thành phần gồm sulphonat polyme

được chế tạo đặc biệt để làm tăng tính dẻo cho bê-tông.

Bê-tông siêu dẻo là loại bê-tông chảy có độ sụt ít nhất là 200mm, dễ chảy nhưng không bị phân tầng và cùng tỉ lệ nước/ xi-măng với bê-tông không dẻo khi không sử dụng phụ gia.

Rheobuild 1000 có tính năng phù hợp với tiêu chuẩn AS C494, loại A & F hoặc BS5075.

Rheobuild 1000 cũng tương thích với mọi loại xi-măng đạt các tiêu chuẩn quốc tế.

SỬ DỤNG CHO

Bê-tông mác cao, độ chảy cao.

Bê-tông đúc sẵn

Bê-tông đổ trong thời tiết lạnh.

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Độ dẻo cao Thi công nhanh, tiết kiệm thời gian và nhân công

Mức độ giảm nước cao

Cường độ cao và sớm.

Chống thấm tốt. Tăng độ bền

Tính liên kết tốt Bê-tông không phân tầng, ngay cả ở độ sụt cao

Cường độ cao sớm Dỡ ván khuôn sớm. Giảm thời gian dưỡng hộ nhiệt

Giảm co ngót và từ biến

Kết cấu có kích thước ổn định hơn

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Cường độ nén: Rheobuild 1000 tăng cường độ nén ở mọi ngày tuổi so với bê-tông không sử dụng phụ gia có cùng độ sụt.

Ví dụ về sự ảnh hưởng của Rheobuild 1000 đến sự phát triển cường độ bê-tông.

Duy trì độ sụt: Rheobuild 1000 làm tăng đáng kể độ dẻo và duy trì khả năng làm việc cho bê-tông. Mức độ duy trì khả năng làm việc phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, loại xi-măng, cốt liệu sử dụng, hàm lượng phụ gia và phương pháp vận chuyển. Liều dùng càng cao thì khả năng làm việc càng được duy trì.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Dùng Rheobuild 1000 sau khi quậy đều và không pha loãng.

Điều kiện vật liệu

Xi măng: Để đạt hiệu quả cao nhất, chỉ nên sử dụng xi-măng mới,không dùng xi-măng để lâu.

Cốt liệu: Dùng các loại cốt liệu thô và cát phù hợp với chất lượng tốt để giảm thấm và tăng cường độ.

Định lượng

Không nên thêm Rheobuild 1000 vào hỗn hợp khô. Rheobuild 1000 sẽ đạt hiệu quả tối đa khi tất cả các vật liệu khác đã được trộn với nhau

HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG

Liều dùng phụ thuộc vào cấp phối, nhiệt độ môi trường, mức độ giảm nước và yêu cầu về khả năng làm việc. Liều dùng thông thường là 0.7-1.2L cho 100kg xi-măng.

Nên thử ở công trường để có liều dùng thích hợp.

ĐÓNG GÓI

Rheobuild 1000 được đóng gói 205L/ phuy, 1000L/ bồn hoặc đóng gói ở dạng bơm.

BẢO QUẢN

Rheobuild 1000 có thể lưu trữ trong 12 tháng kể từ ngày sản xuất ở nhiệt độ trên 5oC trong phuy đuợc niêm kín.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: Rheobuild 1000 không chứa các chất gây độc hại, ảnh hưởng đến sức khoẻ của người sử dụng. Khi sử dụng sản phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong xây dựng như đeo găng tay bảo hộ. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

CE1-1-1004

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , ,
Posted in Basf - phụ gia bê tông-vữa | Comments Off
-------------------------------------------------------

RHEOBUILD 561

Phụ gia siêu dẻo để sản xuất bê-tông chậm mất độ sụt

MÔ TẢ

Rheobuild 561 là phụ gia lỏng, thành phần gồm các polymer tổng hợp được thiết kế đặc biệt để làm tăng cường tính dẻo của bê-tông. Bê-tông siêu dẻo là loại bê-tông chảy có độ sụt ít nhất là 200mm, dễ chảy nhưng không bị phân tầng và cùng tỉ lệ nước/ xi-măng với bê-tông không dẻo khi không sử dụng phụ gia.

Rheobuild 561 có tính năng thỏa mãn tiêu chuẩn AS C494 loại B, D và G, theo tiêu chuẩn BS 5075 phần 3 và UNI 7102, 7104-72 và 8145. Nó cũng tương thích với tất cả các loại xi-măng đạt các tiêu chuẩn quốc tế.

SỬ DỤNG CHO

Đổ bê-tông khối lớn

Bê-tông trộn sẵn

• Bê tông vận chuyển đi xa

• Bê-tông bơm lên cao

• Đổ bê-tông ở thời tiết nóng

• Sử dụng với mọi loại xi-măng và phụ gia ngậm khí tiêu chuẩn AS, AASHTO, CRD và BSI

Rheobuild 561 đã được sử dụng cho :

Móng bè của các nhà máy điện nguyên tử, máy phát điện tubin, xưởng cán kim loại, xưởng đóng tàu và nhà cao tầng.

Vận chuyển bê-tông đi hơn 1 giờ đồng hồ

Đổ cho những công trình đòi hỏi phải bơm bê tông xa hơn 200m và bơm cao.

• Cấu trúc bê-tông cốt thép và bê tông ứng suất trước nơi nhiệt độ >30oC và độ ẩm thấp.

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Độ dẻo cao Thi công nhanh, tiết kiệm thời gian và nhân công

Mức độ giảm nước cao

Cường độ cao và sớm. Chống thấm tốt. Tăng độ bền

Tính liên kết tốt Bê-tông không phân tầng, ngay cả ở độ sụt cao

Giảm co ngót Kết cấu có kích thước ổn định hơn

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Rheobuild 561 bảo đảm cho bê-tông duy trì được khả năng làm việc đến 3 giờ ở nhiệt độ 20oC và 1 giờ ở nhiệt độ 40oC. Khả năng làm việc không chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ mà còn phụ thuộc vào loại cốt liệu và phương pháp vận chuyển.

Đông kết

Thời gian đông kết chịu ảnh hưởng của các thành phần hóa lý của các thành phần cơ bản trong bê tông, nhiệt độ của bê-tông và điều kiện khí hậu. Việc trộn thử nên được thực hiện với vật liệu thực tế để xác định liều dùng tối ưu cho thời gian đông kết theo yêu cầu và cường độ thiết kế.

Tính tương thích

Rheobuild 561 có thể kết hợp với phụ gia giảm nước và phụ gia ngậm khí được chấp nhận đạt tiêu chuẩn AS nhưng phải sử dụng thiết bị định lượng riêng. Rheobuild 561 chỉ sử dụng với các loại phụ gia giảm nước khác theo các thử nghiệm với hàm lượng thích hợp để không ảnh hưởng đến thời gian đông kết.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Rheobuild 561 sẽ đạt hiệu quả tối đa khi tất cả các vật liệu khác đã được trộn với nhau.

Định lượng

Không nên thêm Rheobuild 561 vào hỗn hợp vật liệu khô.

Rheobuild 561 có thể định lượng tại trạm trộn hoặc tại công trường

Tại trạm trộn Rheobuild 561 được thêm vào máy trộn với hàm lượng xác định bằng thiết bị định lượng với lượng nước trộn (ví dụ sau khi thêm ít nhất 75% lượng nước) và trộn ít nhất trong vòng 2 phút. Nếu thêm tại công trường, trộn thêm ít nhất 2 phút nữa sau khi thêm phụ gia vào.

HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG

Rheobuild 561 thường dùng với hàm lượng 0.7 – 1.2L /100kg xi-măng. Các liều lượng khác cũng có thể sử dụng tuỳø từng điều kiện làm việc cụ thể.

ĐÓNG GÓI

Rheobuild 561 được đóng gói 205L/phuy, 1000L/bồn hoặc cung cấp dạng bơm.

BẢO QUẢN

Rheobuild 561 có thể lưu trữ trong 12 tháng kể từ ngày sản xuất ở nhiệt độ trên 5oC trong phuy được niêm kín.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: Rheobuild 561 không chứa các chất độc hại, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của người sử dụng. Khi sử dụng sản phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong xây dựng như đeo găng tay bảo hộ. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

CE1-1-1004

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , ,
Posted in Basf - phụ gia bê tông-vữa | Comments Off
------------------------------------------------------

RHEOBUILD 555

Phụ gia siêu dẻo cho bê-tông trong điều kiện khí hậu nóng

MÔ TẢ

Rheobuild 555 là loại phụ gia siêu dẻo không chứa clo. Được sản xuất đặc biệt cho những vùng khí hậu nóng như Việt Nam nhằm đáp ứng các yêu cầu về bê-tông siêu dẻo và chậm mất độ sụt.

Rheobuild 555 thoả mãn tiêu chuẩn AS C494 loại G chuyên dùng cho phụ gia siêu dẻo.

Trường hợp sử dụng hàm lượng thấp, sản phẩm này cũng thoả mãn theo tiêu chuẩn AS C494 loại D.

SỬ DỤNG CHO

• Tất cả các hỗn hợp bê-tông, đặc biệt là những loại có độ sụt trung bình (120-180mm) và cường độ trung bình (25-40 MPa).

Bê-tông đúc sẵn.

Bê-tông đổ trong điều kiện khí hậu nóng

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Độ linh động cao Rút ngắn thời gian đổ bê-tông, tiết kiệm thời gian và nhân công

Độ giảm nước cao Giảm thấm, tăng cường độ và tăng độ bền vững cho bê-tông

Độ liên kết cao Không bị phân tầng ngay cả khi bê-tông chảy, cải thiện chất lượng bê-tông

Tăng khả năng duy trì độ sụt

Dễ kiểm soát độ sụt tại công trường, giảm rủi ro khi thời tiết nóng hoặc giao thông đình trệ

Cường độ cao và sớm

Bê-tông có thể tháo ván khuôn sớm, tăng tiến độ công trình

Khả năng suy trì độ sụt: Rheobuild 555 duy trì độ sụt bê-tông tươi tốt. Khả năng này còn tuỳ thuộc vào nhiệt độ bên ngoài, loại xi-măng và cốt liệu sử dụng, liều lượng sử dụng của phụ gia và phương pháp vận chuyển.

Mức độ đông cứng: Thời gian đông kế của bê-tông phụ thuộc vào sự kết hợp các thành phần hoá lý của các vật liệu trong bê-tông, nó còn phụ thuộc vào nhiệt độ bê-tông và nhiệt độ môi trường. Nếu sử dụng liều lượng phụ gia cao sẽ làm kéo dài thời gian đông kết và làm tăng cường độ.

Các thử nghiệm thực tế với các vật liệu tại công trường rất cần thiết để quyết định liều lượng phụ gia tối ưu nhằm thoả mãn yêu cầu về cường độ và thời gian đông kết.

Tính tương thích

Rheobuild 555 tương thích với phụ gia giảm nước hay phụ gia ngậm khí nhưng phải định lượng riêng khi trộn bê-tông. Chỉ được sử dụng với một loại phụ gia giảm nước khác, nhưng phải thử nghiệm theo liều lượng đề nghị vì sự kết hợp như vậy sẽ làm tăng thời gian đông kết của bê-tông.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Xi-măng: để đạt hiệu quả tối đa, nên dùng xi-măng mới vì chất lượng của xi-măng sẽ giảm theo thời gian.

Cốt liệu: sử dụng cốt liệu theo thành phần hạt tiêu chuẩn, cốt liệu thô và cát sẽ giúp đạt độ chống thấm và cường độ cao.

Hàm lượng sử dụng phụ gia

Liều lượng điển hình của Rheobuild 555 là 0.7L-1.0L/100 kg xi-măng cho loại G và 0.4L – 0.7L/

100 kg xi-măng cho loại D. Có thể sử dụng hàm lượng sử dụng phụ gia cao hơn để kéo dài thời gian đông kết.

Liều lượng thực tế tùy thuộc vào cấp phối, điều kiện nhiệt độ, mức độ giảm nước và khả năng làm việc theo yêu cầu.

Việc trộn thử tại công trường là rất cần thiết để có liều lượng tối ưu thoả mãn các yêu cầu đề ra.

Định lượng:có thể định lượng Rheobuild 555 tại trạm trộn hoặc tại công trường. Không nên cho Rheobuild 555 vào hỗn hợp khô.

Tại trạm trộn, định lượng Rheobuild 555 bằng hệ thống định lượng, phụ gia được bơm tự động trực tiếp vào thùng trộn cùng với lượng nước trộn bê-tông khi bê-tông đã có độ ẩm nhất định (phụ gia chỉ được bơm vào khi hỗn hợp trộn đã có khoảng 75% lượng nước trộn) và trộn tiếp khoảng 2 phút.

Trước khi đổ phụ gia vào xe trộn tại công trường, phải đảm bảo xe trộn có gắn hệ thống lưỡi trộn bên trong, không phải là lưỡi đảo như các xe vận chuyển thông thường. Sau khi thêm phụ gia vào xe trộn phải thêm trộn thêm ít nhất trong vòng 2 phút.

ĐÓNG GÓI

Rheobuild 555 được đóng gói 205L/ phuy, 1000L/bồn hoặc cung cấp dạng bơm.

BẢO QUẢN

Rheobuild 555 được bảo quản ở nơi có nhiệt độ trên 0°C và trong phuy được niêm kín.

THỜI HẠN SỬ DỤNG

Rheobuild 555 được sử dụng tốt nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày sản xuất. Tuy nhiên nếu sản phẩm được lưu trữ trong phuy niêm kín và cẩn thận thì có thể sử dụng lâu hơn.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: Rheobuild 555 không chứa các chất độc hại, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của người sử dụng. Khi sử dụng sản phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong xây dựng như đeo găng tay bảo hộ. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

R 555020901

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , ,
Posted in Basf - phụ gia bê tông-vữa | Comments Off
---------------------------------------------------------

POZZOLITH® 300R

Phụ gia hoá dẻo, kéo dài thời gian đông kết

MÔ TẢ

Pozzolith® 300R là phụ gia lỏng có tác dụng làm cho bê-tông đạt chất lượng cao hơn và đồng nhất hơn. Phụ gia này làm chậm quá trình đông kết để tạo thuận lợi cho thi công và hoàn thiện.

Pozzolith® 300R có tính năng phù hợp với tiêu chuẩn AS C494 loại B & D. Pozzolith® 300R tương thích với các loại xi-măng đạt tiêu chuẩn quốc tế.

SỬ DỤNG CHO

• Bê-tông cần kéo dài thời gian đông kết

• Nâng cao chất lượng bê-tông bơm và bê-tông thi công theo truyền thống

• Nâng cao chất lượng bê-tông, bê-tông cốt thép, bê-tông đúc sẵn, bê-tông dự ứng lực và bê-tông nhẹ và bê-tông thường.

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Giảm nước trộn Tăng khả năng chống thấm, độ bền. Làm tăng cường độ nén, cường độ uốn, lực dính của bê-tông vào cốt thép

Độ dẻo cao Dễ thi công

Tính kết dính tốt Giảm phân tầng

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

So với bê-tông không sử dụng phụ gia, bê-tông sử dụng phụ gia Pozzolith® 300R cho cường độ cao hơn và sớm hơn, đồng thời kéo dài thời gian đông kết hơn.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Định lượng

Pozzolith® 300R có thể được trộn với lượng nước sử dụng hoặc thêm vào hỗn hợp bê-tông dẻo. Không được thêm vào hỗn hợp bê-tông khô. Sử dụng hệ thống định lượng riêng biệt.

HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG

Pozzolith® 300R sử dụng với tỉ lệ 200ml - 350ml cho 100kg xi-măng. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào điều kiện công việc, điều kiện vật liệu mà ta có thể sử dụng các liều lượng khác nhau cho thích hợp. Hãy tham khảo các đại diện của BASF tại địa phương bạn, bạn sẽ được giúp đỡ để xác định tỷ lệ liều dùng để đạt kết quả tốt nhất trong công việc của bạn.

ĐÓNG GÓI

Pozzolith® 300R được đóng gói 205L/ phuy, 1000L/ bồn hoặc đóng gói ở dạng bơm.

BẢO QUẢN

Pozzolith® 300R có thể lưu trữ trong 12 tháng kể từ ngày sản xuất ở nhiệt độ trên 5oC trong phuy đuợc niêm kín.

CHÚ Ý

Sức khoẻ:

Pozzolith® 300R không chứa các chất gây độc hại, ảnh hưởng đến sức khoẻ của người sử dụng. Khi sử dụng sản phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong xây dựng như đeo găng tay bảo hộ. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường. CE1-1-1004

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , ,
Posted in Basf - phụ gia bê tông-vữa | Comments Off
-------------------------------------------------------

POZZOLITH® 132R

Chất giảm nước để sản xuất bê-tông chậm mất độ sụt

MÔ TẢ

Pozzolith® 132R là sản phẩm lỏng, màu nâu chế tạo từ các vật liệu tổng hợp cải tiến. Pozzolith® 132R không chứa chloride.

phụ gia làm chậm quá trình đông kết của xi-măng do đó làm kéo dài thời gian làm việc cho bê-tông. Tuy nhiên quá trình này không ảnh hưởng đến quá trình phát triển cường độ của bê-tông do đó ta sẽ đạt được cường độ cao hơn do giảm lượng nước trộn.

ƯU ĐIỂM

• Bê tông có độ linh động cao hơn và dễ đổ hơn ngay cả khi nhiệt độ cao.

• Kéo dài thời gian làm việc cho bê-tông

• Kéo dài thời gian đông kết nhưng không làm giảm cường độ

• Bê-tông bơm dễ và nhanh hơn

• Cường độ sau cùng sẽ cao hơn

• Bê-tông bền vững hơn và có nhiều khả năng chống thấm hơn

• Cải thiện cấu trúc bê-tông

• Bề mặt hoàn thiện đẹp hơn

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Pozzolith® 132R thích ứng với xi-măng Porland và xi-măng xỉ. Trong trường hợp bê-tông có sử dụng tro bay, nếu yêu cầu cường độ sớm được đặt ra thì nên dùng 1 loại phụ gia khác của BASF. Nó cũng thích ứng với tất cả các loại phụ gia ngậm khí theo UNI, AS, AASO, DIN, … tuy nhiên Pozzolith® 132R nên trộn riêng biệt với loại phụ gia này

KHẢ NĂNG LÀM VIỆC

Pozzolith® 132R làm tăng khả năng làm việc của bê-tông nhưng không làm giảm cường độ. Pozzolith® 132R được dùng cho bê-tông chảy (độ sụt >/= 200mm). Để đạt được bê-tông chảy này, ta cho 0,4 lít Pozzolith® 132R cho mỗi 100kg xi-măng vào bê-tông thường có độ sụt = 100mm.

ĐỘ LIÊN KẾT

Sử dụng Pozzolith® 132R làm tăng độ liên kết trong bê-tông do đó làm giảm sự phân tầng đáng kể. Thời gian đông kết phụ thuộc vào nhiệt độ bê tông, điều kiện bên ngoài và cấp phối.

Dữ liệu trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có số liệu chính xác trong từng trường hợp khác nhau, cần phải thí nghiệm trên những vật liệu thực tế sử dụng và ở những điều kiện môi trường tương ứng.

CƯỜNG ĐỘ

Pozzolith® 132R có thể làm giảm tỉ lệ nước/ xi-măng từ 5-10% do đó sẽ làm tăng cường độ nén của bê-tông

Tỉ lệ nước/ xi-măng thấp hơn sẽ làm giảm độ rỗng trong bê-tông do đó làm giảm đáng kể sự xâm nhập của các tác nhân gây hại và kéo dài tuổi thọ cho bê-tông.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Pozzolith® 132R là chất lỏng sử dụng ngay. Nó được cho vào bê-tông cùng lúc với nước.

POZZOLITH® 132R

HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG

Liều lượng Pozzolith® 132R có thể thay đổi từ 0,2 đến 0,7 lít/100 Kg xi-măng, tùy thuộc vào mục đích trộn và điều kiện bên ngoài.

Liều lượng tốt nhất khoảng 0,4 lít/100kg xi-măng.

Liều lượng cao hơn (0,5 – 0,7 lít/100 Kg xi-măng) sẽ kéo dài thời gian làm việc cho bê-tông ngay cả ở nhiệt độ cao (>/=30oC).

ĐÓNG GÓI

Pozzolith® 132R được đóng gói 205L/ phuy, 1000L/bồn hoặc cung cấp dạng bơm.ẢO QUẢN

Ở những nơi không quá lạnh (dưới 0oC) nếu sản phẩm bị đông có thể làm nóng chảy ở nhiệt độ 20oC.

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , ,
Posted in Basf - phụ gia bê tông-vữa | Comments Off
-----------------------------------------------------

POZZOLITH® 89

Phụ gia giảm nước, kéo dài thời gian đông kết cực mạnh

MÔ TẢ

Pozzolith® 89 phụ gia hóa dẻo làm phân tán và ngăn sự liên kết của các phân tử xi-măng, làm chậm quá trình thủy hóa, do đó kéo dài thời gian đông kết cả giai đoạn ban đầu và kết thúc. Sản phẩm này cũng có thể được sử dụng để cải thiện khả năng làm việc mà không cần thêm nước hay để giảm lượng nước tự do trong bê-tông. Do có khả năng làm phân tán các hạt xi-măng cao, quá trình thủy hóa diễn ra trong các điều kiện tối ưu và vì thế cường độ bê-tông sẽ cải thiện đáng kể mà không bị ảnh hưởng bởi việc giảm/không giảm lượng nước tự do trong bê-tông.

Tương thích

Pozzolith® 89 có thể được sử dụng với tất cả các loại xi-măng Portland bao gồm cả xi-măng bền sunfat (loại V). Với các loại xi-măng khác, xin vui lòng liên hệ với nhân viên hóa chất xây dựng BASF tại địa phương.

Pozzolith® 89 không nên được trộn trước với các loại phụ gia khác. Nếu cấp phối bê-tông có sử dụng phụ gia khác cùng với Pozzolith® 89 thì phải sử dụng hệ thống định lượng riêng biệt. Nên tham khảo ý kiến của nhân viên BASF tại địa phương.

LĨNH VỰC ỨNG DỤNG

• Bê-tông cường độ cao, hàm lượng xi-măng cao, tỉ lệ nước/ xi-măng thấp

• Bê-tông trong thời tiết nóng cần kiểm soát thời gian đông kết ban đầu và kết thúc

Bê-tông xi-măng trắng

Bê-tông trượt, cường độ cao, cần kiểm soát thời gian đông kết đặc biệt trong những điều kiện thời tiết nóng, trong công tác thi công cầu, bê-tông dự ứng lực, bê-tông khối lớn bao gồm cả bê-tông đầm lăn.

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Tăng cường độ chịu nén, chịu uốn, chịu kéo cho bê-tông.

Tăng độ đặc chắc của bê-tông do đó giảm thấm và vì thế tăng độ bền của bê-tông.

• Cho phép giảm lượng nước tự do từ 8% – 12%

• Việc tương thích rất hiệu quả với bê-tông có hàm lượng xi-măng cao, tỉ lệ nước/xi-măng thấp làm cho bê-tông cải thiện rất đáng kể khả năng làm việc mà không giảm cường độ, độ bền và độ đặc chắc.

• Dễ dàng kiểm soát việc kéo dài thời gian đông kết ban đầu của bê-tông.

• Đặc điểm kéo dài thời gian đông kết của bê-tông cho phép việc thi công bê-tông được liên tục, do vậy làm giảm đáng kể số lượng mạch ngừng.

• Giúp bê-tông sử dụng Pozzolith® 89 nhanh đạt được cường độ, sau khi làm chậm thời gian đông kết ở giai đoạn đầu và cuối, bê-tông sẽ đóng rắn rất nhanh mà không ảnh hưởng đáng kể đến công tác tháo dỡ ván khuôn.

SỬ DỤNG

Thi công

Pozzolith® 89 nên được cho vào cối trộn trong quá trình trộn cùng lúc với nước hoặc cốt liệu. Không được cho vào xi-măng ở trạng thái khô. Thời gian trộn như bình thường.

Pozzolith® 89 nên được bơm qua hệ thống định lượng thích hợp.

HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG

Cần phải tiến hành một số thử nghiệm tại hiện trường để định được liều dùng thích hợp nhất .

Liều dùng

tham chiếu của Pozzolith® 89 là từ 0,3 – 1,2 % trên trọng lượng xi-măng. Có thể sử dụng tỉ lệ khác ngoài giới hạn trên khi cần tăng khả năng làm việc, giảm lượng nước cần thê/ hoặc cần bê-tông đông kết chậm hơn nữa.

Quá liều : Khi dùng quá liều, bê-tông có thể:

• Tăng thời gian đông kết cả giai đoạn đầu và cuối.

• Tăng khả năng làm việc

Nếu được bảo dưỡng đúng, cường độ sau cùng của bê-tông thường không bị ảnh hưởng và nhìn chung, luôn cao hơn bê-tông bình thường.

Cần để ý khi bê-tông trong giai đoạn chịu ảnh hưởng của trọng lượng ván khuôn và trong giai đoạn tháo ván khuôn

ĐÓNG GÓI

Pozzolith® 89 được đóng gói 210L/ phuy, hoặc cung cấp dạng bơm.

THỜI HẠN SỬ DỤNG

Trong vòng 2 năm ở trạng thái còn niêm phong, có che chắn, tránh trực tiếp ánh nắng mặt trời và bảo quản những nơi có nhiệt độ không quá nóng. Nếu bị đông, làm tan và sau đó khuấy đều.

Nếu không tuân thủ các điều kiện bảo quản, sản phẩm có thể bị mất tác dụng trước thời hạn. Yêu cầu liên hệ với nhân viên BASF tại địa phương.

Pozzolith® 89 là chất không bắt cháy và không nguy hại cho sức khỏe. Trong trường hợp để tràn ra ngoài nên rửa ngay bằng nước lạnh.

Yêu cầu tham khảo tài liệu an toàn sản phẩm (MSDS) và tuân theo những chỉ dẫn về an toàn khi sử dụng.

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , ,
Posted in Basf - phụ gia bê tông-vữa | Comments Off
---------------------------------------------------------

MASTERFLOW 300GF (RHEOMAC® GF300)

Phụ gia cho vữa

MÔ TẢ

Masterflow 300 GF là loại phụ gia dạng bột, không chứa Clo được chế tạo để làm tăng độ dẻo chảy của vữa xi-măng cát thông thường có tỉ lệ nước/ xi-măng thấp. Nó có khả năng bù co ngót trong giai đoạn dẻo cho vữa thường trộn tại công trường.

SỬ DỤNG CHO

Masterflow 300 GF được dùng khi có yêu cầu sử dụng vữa thường trộn tại công trường, chẳng hạn:

Đổ vữa ống cáp cho bê-tông dự ứng lực

Trám lỗ rỗng giữa các cấu kiện bê-tông đúc sẵn

Công tác đổ cọc ngầm

Công tác đổ vữa với cốt liệu đặt sẵn

Đổ vữa vào khe rỗng đá

Đổ vữa làm chắc nền đất

Đổ vữa vào những khe nhỏ khó thi công

• Không nên sử dụng Masterflow 300 GF khi có yêu cầu cao về cường độ, độ đặc chắc hay khả năng bù co ngót hoàn toàn. Tham khảo BASF các sản phẩm trong họ Masterflow cho mục đích đổ vữa đặc biệt.

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Bù co ngót Giữ thể tích đổ vữa trong giai đoạn co ngót dẻo

Làm tăng độ chảy dẻo cho vữa

Trám kín được các khe rỗng nhỏ

Lượng nước trộn thấp

Làm vữa đặc chắc, tăng cường độ

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Cường độ nén (điển hình)

Cường độ vữa phụ thuộc vào chất lượng, loại và tỉ lệ xi-măng trộn trong hỗn hợp vữa. Với hỗn hợp trộn và độ dẻo như nhau thì hỗn hợp có trộn Masterflow 300 GF sẽ có cường độ cao hơn hẳn.

Độ chảy dẻo

Phụ thuộc vào chất lượng và cấp hạt của cát cũng như loại và tỉ lệ xi-măng trộn trong hỗn hợp. Với hỗn hợp trộn tỉ lệ nước/xi-măng như nhau thì hỗn hợp có trộn Masterflow 300 GF sẽ làm tăng độ chảy dẻo.

Khả năng bù co ngót

Khả năng này nhiều hay ít phụ thuộc vào loại và tỉ lệ xi-măng trộn trong hỗn hợp cũng như cấp hạt của cát.

Thời gian đông kết

Phụ thuộc vào loại và chất lượng xi-măng,

Masterflow 300 GF cũng tăng chút thời gian đông kết của vữa.

ĐẶC TÍNH

Dạng : bột

Màu sắc : xám xi-măng

Nhiệt độ bảo quản : 10oC đến 40oC

Nhiệt độ ứng dụng : >10oC

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị

Đảm bảo cát sử dụng trong hỗn hợp phải sạch, khô và có cấp hạt tốt. Nếu cát ướt, phải kiểm tra độ ẩm .cẩn thận trước khi trộn.

Chuẩn bị đầy đủ lượng vật liệu như Rheomac® GF300, xi-măng, cát và một loại vật liệu họ xi-măng như bột khói siêu mịn nếu có yêu cầu trước khi tiến hành công tác đổ vữa.

Bề mặt đổ vữa phải chắc, làm sạch các chất dầu, mỡ, bụi bẩn. Trong trường hợp đổ vữa ống cáp, phải dùng máy nén bơm nước áp lực rửa sạch ống cáp, và trám tất cả các lổ hổng trên ống để vữa bơm không bị xì ra ngoài.

Bề mặt đổ vữa nên được làm bảo hòa nước trước khi thi công nhưng không được để đọng nước.

Ván khuôn

Thiết kế ván khuôn (nếu có yêu cầu) đúng theo chu vi vùng đổ vữa sẽ quyết định chất lượng vữa. Ván khuôn chất lượng phải thật tốt, kín chắc để tránh hư hỏng do áp suất khi đổ vữa. Trước khi đổ nên quét vào ván khuôn một lớp chống dính để sau này dễ tháo gỡ.

Trám các khe hở giữa ván khuôn và bê-tông bằng các loại chất trám khe thích hợp hoặc dùng vữa thường trộn với Rheomac® GF300. Trước khi đổ vữa nên dùng máy nén khí thổi sạch lại bề mặt thi công.

Cách trộn

Cần trộn vữa bằng máy. Nếu trộn lượng lớn phải trộn bằng máy trộn vữa thích hợp, nếu trộn lượng nhỏ(khoảng 50kg mỗi mẻ), dùng máy khoan tốc độ chậm (600vòng/phút) gắn lưỡi trộn vữa thích hợp.

Nên trộn thử trước và kiểm tra sự phân tầng của hỗn hợp. Điều chỉnh tỉ lệ vật liệu trong hỗn hợp hoặc dùng cát mịn để giảm sự phân tầng.

Trộn Masterflow 300 GF trước với 80% lượng nước yêu cầu , vừa trộn vừa đổ từ từ xi-măng và cát theo cấp phối định trước, rồi trộn đều đến khi hỗn hợp không còn vón cục, đổ 20% lượng nước còn lại vào từ từ và trộn đều đến khi đạt độ chảy dẻo yêu cầu.

Liều lượng

Sử dụng Masterflow 300 GF theo liều lượng từ 0.4-1kg cho mỗi 100kg xi-măng sử dụng trong hỗn hợp.

Lưu ý: Nếu chiều cao cột vữa đổ lớn hơn 100mm (chẳng hạn như đổ lỗ bu-lông) thì nên trộn thêm vào hỗn hợp sỏi hay đá mi với trọng lượng bằng trọng lượng hỗn hợp vữa để làm giảm nhiệt độ phát sinh khi đổ vữa, trong các trường hợp này không nên sàng vữa trước khi đổ.

Thi công

Nên thi công hỗn hợp ngay trong vòng 15 phút sau khi trộn. Phải đổ liên tục cho đến khi hoàn tất. Khi đổ vữa theo chiều đứng phải bắt đầu từ điểm thấp nhất.

BẢO DƯỠNG

Phủ đều lên diện tích hở của vữa một lớp bảo dưỡng của BASF như Masterkure 181.

DỤNG CỤ

Thiết bị trộn : Máy trộn vữa hoặc máy khoan tốc độ chậm gắn với lưỡi trộn vữa

Thiết bị thi công: Máy bơm vữa khí nén hai ngăn hoặc máy bơm vữa thủ công.

VỆ SINH

Lau chùi dụng cụ, thiết bị bằng nước trước khi vật liệu đông cứng.

CÁC DỮ LIỆU DỰ TÍNH

Liều dùng của Masterflow 300 GF phụ thuộc rất nhiều vào thể tích vữa đổ, loại và tỉ lệ xi-măng trộn trong hỗn hợp.

ĐÓNG GÓI

Masterflow 300 GF đựng trong bao giấy nhiều lớp, mỗi bao 10kg hoặc đựng trong từng thùng 40 bao nhỏ mỗi bao 0.2kg.

BẢO QUẢN

Masterflow 300 GF có thể lưu trữ được 12 tháng khi giữ kín và để nơi nhiệt độ bình thường, khô ráo.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: Masterflow 300 GF không chứa các chất độc hại, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của người sử dụng. Khi sử dụng sản phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong xây dựng như đeo găng tay bảo hộ.

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường. SRm GF300/2/0998

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , ,
Posted in Basf - phụ gia bê tông-vữa | Comments Off
-------------------------------------------------------

GLENIUM SP8S

Phụ gia siêu dẻo thế hệ mới

MÔ TẢ

Glenium SP8S là phụ gia siêu dẻo thế hệ mới. Với công thức đặt biệt bao gồm các hợp chất polymer ether polycarboxylate giúp giảm nước mạnh và duy trì độ sụt cho bê-tông.

Glenium SP8S không chứa clo và được sản xuất theo đúng yêu cầu của tiêu chuẩn AS C494 cho phụ gia loại A, F và G. Ngoài ra, phụ gia này còn tương thích với tất cả các loại xi-măng đạt tiêu chuẩn quốc tế.

Thành phần hoá học và cơ chế hoạt động

Các loại phụ gia siêu dẻo truyền thống gốc napthalene formaldehyde và melamine sulphonate, khi trộn sẽ hấp thụ lên bề mặt của các hạt xi-măng.

Sự hấp thụ này xảy ra ở giai đoạn rất sớm của quá trình hydrat hoá. Nhóm các polyme mạch vòng sulphonic làm tăng điện tích âm trên bề mặt của các hạt xi-măng và sự phân tán xi-măng diễn ra bởi lực đẩy tĩnh điện. Khác với các loại phụ gia siêu dẻo truyền thống, Glenium SP8S dựa trên hợp chất polycarbonxylate duy nhất tồn tại dưới dạng các mạch vòng dài có nhánh. Điều này làm tăng đáng kể sự phân tán của xi-măng. Khi bắt đầu trộn, với sự hiện diện của các mạch vòng có nhánh được liên kết vào mạch chính làm cản trở sự sắp xếp ổn định và làm cho các hạt xi-măng phân tách và phân tán.

Bằng cơ chế này có thể chế tạo bê-tông chảy với lượng nước thấp.

SỬ DỤNG CHO

• Bê-tông cần lượng nước thấp hơn so với khi sử dụng các loại phụ gia truyền thống

• Thi công nhanh

Bê-tông chảy

Bê-tông độ bền cao

Bê-tông mác cao

Bê-tông trộn sẵn

Bê-tông tự đầm

• Bê-tông khối lớn

• Bê-tông vận chuyển đi xa

Bê-tông bơm

ƯU ĐIỂM

Mức độ giảm nước cao

Tạo cường độ cao và sớm. Giảm thấm, độ bền cao

Kéo dài thời gian đông kết

Kéo dài thời gian làm việc cho bê-tông trong điều kiện thời tiết nóng

Độ chảy cao Dễ thi công, không bị phân tầng

Duy trì độ sụt Thuận tiện cho vận chuyển đi xa hoặc thi công kéo dài

Giảm co ngót Tăng sự ổn định kích thước và giảm nứt

Độ kết dính cao Dễ bơm, không tách nước

Độ dẻo cao Bề mặt hoàn thiện đẹp

Môđun đàn hồi dẻo cao Khả năng chịu lực cao

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Glenium SP8S làm tăng cường độ ban đầu và cường độ cuối cùng. Phụ gia này cũng làm tăng độ dẻoduy trì độ sụt tốt hơn các loại phụ gia siêu dẻo truyền thống khác.

Kết quả tham khảo khi sử dụng phụ gia Glenium SP8S

GLENIUM SP8S

Cấp phối bê-tông

  • Xi-măng 405 kg/m3
  • Tro bay 105 kg/m3
  • Đá 20mm 680 kg/m3
  • Đá 10mm 355 kg/m3
  • Cát 615 kg/m3
  • Nước 177 kg/m3
  • Tỉ lệ nước/xi-măng 0.34
  • Xi-măng 405 kg/m3
  • Tro bay 105 kg/m3
  • Đá 20mm 680 kg/m3
  • Đá 10mm 355 kg/m3
  • Cát 615 kg/m3
  • Nước 177 kg/m3

Tỉ lệ nước/xi-măng 0.34

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Bơm

Glenium SP8S có thể được thêm vào lượng nước trộn hoặc cho trực tiếp vào hỗn hợp bê-tông ướt. Không nên thêm phụ gia Glenium SP8S vào hỗn hợp khô. Sử dụng hệ thống định lượng riêng biệt.

HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG

Hàm lượng Glenium SP8S phụ thuộc vào cấp phối trộn, nhiệt độ ngoài trời và yêu cầu về mức độ giảm nước cũng như thời gian làm việc của bê-tông. Liều lượng được sử dụng thông thường là 1000 ml/100kg xi-măng. Trong những trường hợp khác có thể sử dụng từ 800 – 2000 ml/100kg xi-măng tùy theo điều kiện công trường. Cần phải trộn thử nghiệm trước để xác định hàm lượng tối ưu.

ĐÓNG GÓI

Glenium SP8S được đóng gói 205L/ phuy, 1000L/ bồn hoặc cung cấp dạng bơm.

BẢO QUẢN

Glenium SP8S có thể lưu trữ trong 6 tháng kể từ ngày sản xuất ở nhiệt độ trên 0oC trong phuy niêm kín.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: Glenium SP8S không chứa các chất gây độc hại, ảnh hưởng đến sức khoẻ của người sử dụng. Khi sử dụng sản phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong xây dựng như đeo găng tay bảo hộ. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

SP8S/VN/1104/1

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.