| ]

VỮA SỬA CHỮA

SONOSHIELD 300H

Lớp phủ dẻo chống thấm, chống carbonat hoá cho bê-tông

MÔ TẢ
Sonoshield 300H là lớp sơn phủ dẻo, gốc kết hợp polyme và nhựa tổng hợp. Được thi công sơn phủ bảo vệ cho bê-tông chống thấm và chống corbonat hóa.
Sản phẩm chỉ có một thành phần, độ lỏng vừa phải và có sẵn màu.

Sonoshield 300H thỏa mãn tất cả các yêu cầu của lớp sơn phủ chống carbonat hóa và clorua.

SỬ DỤNG CHO
Sonoshield 300H
được sử dụng như lớp sơn phủ bảo vệ chống thấm cho bề mặt gỗ, xi-măng, kẽm, nhựa đường, gạch,… Và còn được sử dụng chống thấm, chống carbonat hóa và clorua cho bê-tông, chẳng hạn như :
• Mái bằng
• Ban công, sân thượng
• Bệ dầm cầu, tường chắn, mặt vòm
• Các khu vực sửa chữa bê-tông.

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG
Một thành phần
Không cần trộn
Dễ thi công Giảm chi phí nhân công
Độ co giãn cao Có thể chịu vết nứt mới trên bê-tông
Chống carbonat hóa Chống sự xâm nhập của muối và khói bụi
Độ sơn phủ cao Phủ kín các khuyết tật bề mặt.
Chống thấm Thi công được cho nhiều mục đích.
Chịu được UV Tuổi thọ cao, bền vững với thời gian.

DỮ LIỆU KỸ THUẬT
Thử nghiệm thời tiết – 5736 giờ : không nứt, rạn (BS 3900:71)
Độ chịu xé (AS D624:91) : 7.3 kN/m
Thử nghiệm vi trùng học : không có vi khuẩn (Theo thí nghiệm Thorchem)
Độ chịu nứt (BRE) : 5.10 mm
Độ bám dính (pull-off) : 1.1 N/mm2
Độ phân tán ion clorua : 4.98 x 10-10 cm2/s
Giảm thẩm thấu ion clorua : 97% (trong 28 ngày)
Độ phân tán carbon dioxit : giá trị R>161m ở độ dày 325 micron.
Độ co giãn : > 400%

ĐẶC TÍNH
Tỉ trọng : 1.35 kg/lit ở 25oC
Độ xuyên hơi nước : 45gms/m2 trong 24h (Taywood)
Nhiệt độ thi công : 5oC đến 50oC
Chịu hóa chất : xăng, dầu, nước thải, axít và kiềm loãng.
Màu sắc : Xám và Trắng

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt bê-tông phải cứng chắc và sạch sẽ, mài sạch vụn xi măng, chất dầu, mỡ, chất bảo dưỡng, chất tháo khuôn, hay các chất bẩn khác.

Chống thấm mái
Mặt bằng mái phải cứng chắc và sạch sẽ, mài sạch vụn xi măng, chất dầu, mỡ, chất bảo dưỡng, chất tháo khuôn, hay các chất bẩn khác. Các lớp chống thấm cũ nếu có phải được mài sạch. Các vết nứt, lỗ rỗng, hư hỏng phải được sửa chữa đúng cách.

Lớp lót
Bề mặt nên được quét lót bằng sản phẩm Masterkure 181 với hàm lượng sử dụng là 5m2/lít để
tránh thẩm thấu quá nhiều và tạo độ bám dính tốt hơn. Ở nhiệt độ > 25oC, thi công lớp lót khoảng 3h trước khi thi công Sonoshield 300H. Nếu thời tiết lạnh hoặc độ ẩm cao thì thời gian trên là 24h.

Lưu ý: Sonoshield 300H không nên thi công khi trời có khả năng mưa trong vòng 2h, sản phẩm sẽ khô trong vòng 30 phút ở thời tiết khô và thời gian này sẽ là 2 giờ khi thời tiết lạnh hoặc ẩm ướt. Tương tự như vậy, Sonoshield 300H không nên thi công ở nhiệt độ <>

Thi công

Sonoshield 300H có thể thi công từ 1 đến nhiều lớp. Phải đảm bảo thi công liên tục và phủ đều. Bề mặt hoàn thiện có thể tạo nhám nếu có yêu cầu.

Sonoshield 300H có thể được thi công bằng cọ, rulô hoặc bàn gạt.

Sonoshield 300H được thi công 2 lớp lên bề mặt đã chuẩn bị đúng cách, lớp thứ hai được thi công sau khi lớp thứ nhất khô mặt.
Trong thời tiết nắng nóng thì có thể ngâm ướt dụng cụ (cọ, rulô) khi thi công.
Trong trường hợp thi công cho sàn mái mà lớp bê-tông sàn xấu hoặc sàn có độ dịch chuyển lớn thì nên gia cố lớp Sonoshield 300H bằng một lớp lưới sợi ở giữa hai lớp quét.
Trong trường hợp thi công này thì lớp lưới sợi được gắn vào lớp quét Sonoshield 300H thứ nhất lúc còn ướt. Đảm bảo lớp lưới được tiếp xúc đầy đủ vào lớp quét mà không bị bọng khí. Thi công lớp Sonoshield 300H thứ hai khi lớp thứ nhất khô mặt theo chiều vuông góc.

DỮ LIỆU DỰ TÍNH
Liều lượng sử dụng thực tế sẽ phụ thuộc vào điều kiện bề mặt, khoảng 1-2 m2/lít.

ĐÓNG GÓI
Sonoshield 300H
đóng gói theo thùng 20 lít.

BẢO QUẢN
Sonoshield 300H
nguyên kiện để được 12 tháng nếu giữ ở nơi mát mẻ, tránh mưa nắng. Ở vùng nhiệt đới thì nên lưu giữ sản phẩm trong kho lạnh.

CHÚ Ý
Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

A-C1-1203

TRÁCH NHIỆM
Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý
Hóa Chất Xây Dựng BASF
cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Vữa sửa chữa | Comments Off
--------------------------------------------------------------

EMACO® S188

Vữa sửa chữa kết cấu cường độ cao, độ đặc chắc

MÔ TẢ
Emaco® S188 là loại vữa sửa chữa họ xi-măng, khi trộn với lượng nước qui định sẽ tạo ra hỗn hợp vữa không co ngót, không bị võng và có cường độ cao để sửa chữa phun hoặc trát.
Emaco® S188 lưới sợi tổng hợp tăng cường và không chứa clo. Lớp vữa nếu đựơc thi công đúng cách và bảo dưỡng đầy đủ sẽ có khả năng chống lại sự xâm thực của các hoá chất ăn mòn như sun-phat và clo.

SỬ DỤNG CHO
Emaco®
S188 được sử dụng ở những nơi cần độ dày sửa chữa đến 40mm, chẳng hạn như :
Sửa chữa bảo trì các công trình biển
Sửa chữa các kết cấu công nghiệp như kết cấu bồn dầu, silo, ống khói,…
Sửa chữa kết cấu cho dầm, cột, và các cấu kiện khác
Làm lớp vữa bảo vệ trong môi trường ăn mòn

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Cấu trúc đặc chắc Bền vững, làm giảm thấm và giảm ăn mòn từ bên ngoài
Đóng gói sẵn Tránh sai sót khi trộn và giúp sử dụng dễ dàng
Ổn định Không bị võng khi ứng dụng với chiều dày cho phép

Lưới sợi tăng cường
Có thể thi công trên mặt đứng và mặt phía trên
Cường độ cao Lớp sửa chữa cứng hơn
Không chứa clo Không làm ăn mòn cốt thép

DỮ LIỆU KỸ THUẬT
(Cường độ:N/mm2)
Cường độ nén(AS C109) 3 ngày : 15 - 28 ngày : 50
Cường độ uốn(AS C348) 28 ngày : 5
Cường độ kéo(AS C109) : 3.3
Mođun đàn hồi (SS 78: Part A21) 28 ngày : 50,000

ĐẶC TÍNH

  • Dạng : bột
  • Màu sắc : xám xi-măng
  • Tỉ trọng ướt : 2.25 kg/Lt
  • Nhiệt độ bảo quản : 10oC đến 50oC
  • Nhiệt độ ứng dụng : > 10oC

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt
Việc chuẩn bị bề mặt tốt là rất quan trọng để đạt được chất lượng tối đa của vật liệu. Bề mặt phải chắc, làm sạch các chất dầu, mỡ, đất bẩn, vụn xi măng, chất bảo dưỡng, chất tháo khuôn, sơn hay các chất bẩn khác bằng máy mài, nước áp lực cao hoặc các phương pháp thích hợp.
Tuỳ thuộc vào điều kiện bề mặt và môi trường để quyết định sử dụng phương pháp chuẩn bị bề mặt thích hợp theo tiêu chuẩn ICRI như phun nước áp lực, mài ướt, mài khô,…
Cắt vuông vức cạnh ngoài của vùng sửa chữa sâu xuống tối thiểu 10mm và đục bỏ lớp bêtông bên trong vùng cắt xuống cùng độ sâu đó. Nếu không thể cắt dùng máy cắt thì đục và xử lý thẳng các mép sửa chữa.
Nếu cốt thép bị rỉ thì cần phải đục sâu vào bê-tông ít nhất 25mm phía sau cốt thép. Làm sạch rỉ sét trước bằng máy phun cát hoặc phương pháp thich hợp, thay thế những đoạn cốt thép mà sau khi cạo rỉ bị giảm đường kính đi 20% so với đường kính ban đầu.

Lưu ý: quyết định thay thép phải được quyết định bởi kỹ sư kết cấu chịu trách nhiệm ở công trường.
Sử dụng lớp quét phủ epoxy Barrazinc SP để tăng cường bảo vệ chống ăn mòn cho cốt thép
Làm vệ sinh sạch bề mặt bê-tông sau khi đã xử lý tạo nhám và bảo đảm độ sâu tối thiểu là 5mm.
Bề mặt nên được làm bão hòa nước trước khi ứng dụng nhưng không được để đọng nước.

Lớp lót
Để đạt được độ bám dính tối đa, bề mặt sau khi bảo hòa nước nên được quét thêm một lớp hồ lót ( dùng 2 phần bột Emaco® S188 với 1 phần nước) hoặc Barra
Emulsion 57D pha với nước với tỉ lệ 1:1.
Thông thường không cần lớp lót nếu thi công bằng giải pháp phun.

Cách trộn
Cần phải trộn vữa bằng máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn thích hợp.
Đổ 80% lượng nước yêu cầu vào thùng trộn sạch, vừa trộn vừa đổ từ từ Emaco® S188 vào rồi trộn đều khoảng 3-4 phút, đổ lượng nước còn lại vào và trộn đều cho đến khi hỗn hợp không còn vón cục.
Lượng nước yêu cầu
Độ sệt vật liệu Lượng nước tối thiểu/ bao 25kg
Lượng nước tối đa / bao 25kg
Phun hoặc Trát 15.5% (3.9 Lt) 17.5% (4.4 Lt)

Thi côngEmaco® S188 có thể ứng dụng bằng máy phun hoặc bằng bàn chà để đạt độ dày yêu cầu.
Để cho kết quả tốt nhất, dùng tay đeo găng trét vữa vào chỗ sửa chữa phía sau cốt thép nếu có, rồi dùng bàn chà thép trát phần còn lại đến độ dày yêu cầu. Nếu thi công phun, nên dùng máy phun Deguna 30 hoặc máy phun thích hợp của BASF. Để cho kết quả tốt nhất, nên phun thử tại công trường. Lớp sau cùng nên hoàn thiện bằng bàn chà láng. Nếu dùng phương pháp phun thì nên hoàn thiện khi vữa đủ se mặt để tránh tạo vết trên bề mặt.

BẢO DƯỠNG

Emaco® S188 đòi hỏi phải được bảo dưỡng đúng cách để đạt chất lượng tối ưu. Phủ đều lên diện tích sửa chữa một lớp bảo dưỡng của BASF như Masterkure® 181 bằng ru-lô hoặc máy phun áp lực thấp ngay sau khi hoàn thành công việc.

Lưu ý: Masterkure® 181 nên được sử dụng làm lớp bảo dưỡng nếu sau đó cần sơn phủ lớp hoàn thiện gốc acrylic hoặc gốc polyme. Liên hệ BASF để biết thêm chi tiết.

Lớp phủ bảo vệ chống ăn mòn
Để đảm bảo kết quả tối ưu cho việc chống thấm và chống ăn mòn carbon, clo, sulphat,… hay các hoá chất ăn mòn môi trường khác, BASF đề nghị xử lý toàn bộ bề mặt bêtông cốt thép bằng Enviroseal – lớp thẩm thấu gốc silane và Thorocoat – lớp phủ trang trí và bảo vệ gốc Acrylic.

DỮ LIỆU DỰ TÍNH

Bao 25kg Emaco® S188 khi trộn với 4.2 lít nước sẽ cho ra 13lít vữa (0.013 m3), do đó lượng vật liệu cần dùng cho 1m2 cho mỗi 10mm dày là 19.20 kg.

ĐÓNG GÓI
Đựng trong bao giấy nhiều lớp, mỗi bao 25kg.

BẢO QUẢN
Emaco®
S188 để được 12 tháng khi giữ kín và để nơi nhiệt độ bình thường, khô ráo.

CHÚ Ý
Sức khoẻ: Emaco®
S188 chứa một số hóa chất như xi-măng thông thường có thể ăn da khi tiếp xúc. Phải mang găng tay, mặt nạ khi sử dụng vật liệu, sau khi làm rửa tay sạch sẽ. Chú ý điều kiện an toàn cũng giống như khi làm việc với xi-măng.

An toàn: dùng thiết bị an toàn của phương pháp ứng dụng phun, tham khảo nhà phân phối máy phun. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

Cháy: Emaco® S188 không cháy.

CE1-1-1004

TRÁCH NHIỆM
Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý
Hóa Chất Xây Dựng BASF
cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , ,
Posted in Basf - Vữa sửa chữa | Comments Off
-----------------------------------------------------

EMACO S40ZR (BARRA® ZINC SP)

Lớp quét giàu kẽm, chống rỉ cho cốt thép

MÔ TẢ
EMACO S40ZR
là một hợp chất giàu kẽm, gồm một thành phần, được sử dụng để quét bảo vệ cốt thép trong bê-tông chống lại sự ăn mòn.
Sản phẩm sẽ tạo một lớp màng bảo vệ mang cực dương quanh cốt thép khi xảy ra hiện tượng rỉ sét để chống lại sự ăn mòn cốt thép.
Sản phẩm có màu xám kim loại, khô rất nhanh.

EMACO S40ZR thỏa mãn tiêu chuẩn BS 5493.

SỬ DỤNG CHO
EMACO S40ZR
được sử dụng để bảo vệ cho cốt thép trong môi trường chịu ăn mòn, trong các công trình mới hoặc công trình sửa chữa.
Sửa chữa các kết cấu bê-tông trong môi trường gần biển.
Sửa chữa các kết cấu bê-tông trong môi trường chịu ăn mòn như trong các nhà máy giấy, hóa chất, thực phẩm, nước giải khát, đường, phân bón, thuốc trừ sâu,…
Sửa chữa các kết cấu bê-tông trong công trình cầu đường, tháp nước, đập tràn, và các công trình quan trọng khác.
Sử dụng trong công trình xây mới cầu cảng, xưởng đóng tàu, và các công trình biển.
• Sử dụng trong công trình xây mới các kết cấu chứa hóa chất ăn mòn.

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG
Giàu chất kẽm
Tạo lớp bảo vệ bổ sung cho cốt thép
Chỉ có một thành phần
Dễ sử dụng ngay, không cần pha trộn
Gốc Epoxy Bám dính cực tốt vào bề mặt thép
Chi cần sơn lớp mỏng
Không ảnh hưởng đến lực dính giữa bê-tông và cốt thép

DỮ LIỆU KỸ THUẬT
Ảnh hưởng đến độ bám dính: không ảnh hưởng giữa bê-tông và cốt thép
(SS2: 1987, Appendix B)
Đo mức độ kiềm chế ăn mòn: < - 0.13 Volt (AS C876: 1991) (mức độ > -0.2 Volt là hoàn toàn không có sự ăn mòn)

TÍNH CHẤT

  • Dạng: lỏng sệt
  • Màu sắc: xám kim loại
  • Tỉ trọng: 2 kg/L
  • Th/gian khô mặt (20oC): 15 phút
  • Th/gian khô (20oC): 30 phút

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Sử dụng EMACO S40ZR nguyên chất, không được pha loãng.

Điều kiện bề mặt
Vệ sinh bề mặt cốt thép đúng phương pháp sẽ đảm bảo chất lượng tối đa của việc thi công.
Những phần hỏng của bê-tông xung quanh cốt thép bị rỉ phải được đục bỏ đến lớp bê-tông còn tốt bêndưới. Bề mặt cốt thép phải vệ sinh sạch sẽ không được dính muối, dầu mơ,õ rỉ sét, bụi bặm hoặc các chất bẩn khác. Cạo sạch tất cả các lớp rỉ xung quanh cốt thép sau khi cốt thép đã lộ ra. Dùng súng bắn cát hoặc dụng cụ cạo rỉ sét để thực hiện công đoạn này.Thay thế phần cốt thép bị rỉ sét nếu sau khi vệ sinh sạch mà bị giảm đường kính nhiều hơn 20% so với đường kính gốc.

Lưu ý: Việc thay thế cốt thép nêu trên phải được Kỹ sư kết cấu tại công trường tư vấn.

Cách trộn
Khuấy đều lon chứa sản phẩm EMACO S40ZR rồi thi công chỉ 1 lớp lên mặt cốt thép bằng cọ sơn hoặc máy phun với độ dày ướt khoảng 100 micron và độ dày khô sau đó sẽ đạt khoảng 35 micron. Nên đảm bảo không thi công sót.
Nếu thi công trong không gian kín thì nên đảm bảo phải có hệ thống thông thoáng khí trong quá trình thi công và bảo dưỡng.Sau khi lớp quét khô có thể thi công ngay vật liệu sửa chữa chẳng hạn như EMACO của BASF để tạo lớp phủ bảo vệ cho cốt thép.

Lớp sơn phủ bảo vệ:
Trong môi trường ăn mòn, môi trường có độ clo cao hoặc CO2 cao, thi nên sử dụng thêm một lớp sơn phủ bảo vệ cho lớp vữa sửa chữa, lớp phủ dạng dẻo này sẽ ngăn cản sự thẩm thấu của clo và CO2 vào bê-tông. Tham khảo BASF để biết thêm chi tiết về sản phẩm vữa sửa chữa và sơn phủ bảo vệ.

THIẾT BỊ
Cọ sơn hoặc máy phun (không có không khí)

VỆ SINH
Vệ sinh dụng cụ và thiết bị trước bằng giẻ khô, sau đó dùng dung môi như a-xê-tôn hoặc xylen để rửa sạch trước khi vật liệu đông cứng.

ĐÓNG GÓI
EMACO S40ZR
đóng gói trong lon 1L.

BẢO QUẢN
EMACO S40ZR
có thể cất giữ đến 12 tháng trongthùng kín ở điều kiện khô ráo và nhiệt độ mát (dưới 25oC), tránh ánh nắng mặt trời.

HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG
Hàm lượng sử dụng của EMACO S40ZR là 9-10m2/lít (khoảng 0.105 lít/m2). Hàm lượng thực tế sẽ phụ thuộc vào phương pháp thi công và điều kiện bề mặt.

AN TOÀN
Sức khỏe
: EMACO S40ZR chứa môt số hóa chất có thể gây dị ứng da. Các công cụ bảo hộ như mắt kính,găng tay,… phải được sử dụng khi thi công sản phẩm.
Bôi trước một lớp kem bảo vệ da như KERODEX No.71, rửa tay sạch sẽ sau khi thi công.
Nếu có tiếp xúc với da, rửa ngay bằng xà phòng và nước sạch hay bằng chất rửa tay hiệu quả khác.
Trường hợp tiếp xúc với mắt, dùng nhiều nước rửa ngay và sau đó đưa ngay đến cơ quan y tế gần nhất.
Nếu nuốt vào, không nên làm nôn mửa mà phải hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
Hơi dung môi dùng để rửa có thể gây loét. Do đó rửa bằng dung môi nên ở nơi thông thoáng.

Cháy : EMACO S40ZR dễ cháy.Tránh các khu vực gần lửa và không được hút thuốc khi thi công.
Điểm cháy: 70 C

TRÁCH NHIỆM
Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , , , ,
----------------------------------------------

EMACO® 168 PRIMER

Chất kết dính gốc Acrylic cho bê-tông và vữa

MÔ TẢ

Emaco® 168 Primer là một chất lỏng gốc acrylic đồng polyme. Nó được sử dụng như một chất kết dính cho công tác bê-tông, vữa, hồ và cũng có thể sử dụng như một loại phụ gia cho các hỗn hợp xi-măng. Chất kết dính có thể sử dụng một mình hoặc trộn được với nước.
Emaco® 168 Primer thích hợp với tất cả loại xi-măng.

SỬ DỤNG CHO

Emaco® 168 Primer được sử dụng như một lớp kết dính giữa bê-tông, vữa mới và bê-tông, vữa cũ. Nó cũng có thể trộn với vữa tạo thành hỗn hợp vữa polyme cải tiến cho công tác dậm vá. Các ứng dụng gồm :
Kết dính vữa sửa chữa vào bê-tông
Kết dính bê-tông mới vào bê-tông cũ tại mạch ngừng
Tạo lớp vữa chịu thời tiết bảo vệ bê-tông, gạch hoặc các sản phẩm cách nhiệt như tấm bần
• Dán gạch, đá vào bê-tông hoặc tường vữa
• Sửa chữa lỗ tổ ong hoặc bê-tông hư hỏng

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Chống thấm Có thể sử dụng ngoài trời, không bị nhũ tương hóa khi bê-tông ướt
Dạng polyme phân tán mịn
Độ thẩm thấu cao vào lỗ rỗng, lực bám dính tốt hơn
Tính năng hoá dẻo
Cải thiện cường độ và độ đặc chắc của vữa
Không độc Sử dụng cho các kết cấu chứa nước sinh hoạt
Chống ăn mòn hóa chất
Độ dính không bị ảnh hưởng trong môi trường hoá chất thông thường

Đặc tính

  • Dạng : lỏng
  • Màu sắc : trắng sữa
  • Tỉ trọng : 1.0-1.1 kg/lit
  • Nhiệt độ ứng dụng : >5oC

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt
Khâu chuẩn bị bề mặt rất quan trọng để đạt được kết quả tối đa. Bề mặt phải chắc, sạch sẽ, không có các chất dầu, mỡ, làm sạch các chất dầu, mỡ, hay các bụi bẩn.
Dùng máy thổi cát (hoặc vụn kim loại) hoặc vòi phun nước áp lực cao (khoảng 150 bar), hoặc các phương pháp hữu hiệu khác để quét đi vụn xi măng, chất dầu, mỡ, chất bảo dưỡng, chất tháo khuôn, hay các chất bẩn khác.

Làm bão hòa bề mặt bằng nước trước khi thi công.

Cách trộn
Trộn thùng kỹ trước khi ứng dụng
a. Làm chất kết dính : trộn thể tích bằng nhau giữa Emaco® 168 Primer và nước trong thùng sạch.
b. Làm hồ kết dính : trộn Emaco® 168 Primer với xi-măng theo tỉ lệ thể tích 1:3 đến khi thật đều và dẻo .Sử dụng máy trộn vữa hoặc máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn vữa. Cho xi-măng vào Emaco® 168 Primer. Không nên trộn tay.
c. Làm vữa polyme cải tiến : chuẩn bị hỗn hợp xi-măng/cát theo tỉ lệ 1:3, nên sử dụng cát khô. Vừa trộn vừa cho từ từ Emaco® 168 Primer nguyên chất hoặc đã pha nước (tỉ lệ cao nhất là 1:3) tùy từng trường hợp cụ thể (tham khảo bảng kèm theo) cho đến khi thật đều và đạt độ dẻo mong muốn.

Thi công

Lớp kết dính

Quét lớp kết dính lên bề mặt đã chuẩn bị tốt và ẩm. Dán tấm cách nhiệt,… từ dưới lên. Ép tấm vào bề mặt khi chất kết dính có độ dính. Quét lớp khác nếu lớp thứ nhất bị khô.

Hồ kết dính

Quét hồ kết dính lên bề mặt đã chuẩn bị tốt và ẩm. Dùng cọ dày quét hồ kết dính xuống các lỗ rỗng trên bề mặt. Không nên quét hồ dày quá 2mm. Phủ lớp mặt lên lớp hồ kết dính. Nếu lớp hồ bị khô thì phải quét lớp khác.
Nếu dán gạch thì phủ trước lên mặt đáy gạch một lớp vữa polyme cải tiến bằng Emaco® 168 Primer trước khi ép gạch xuống lớp hồ kết dính. Gạt sản phẩm vữa thừa.

Vữa (cải tiến với Emaco® 168 Primer)

THIẾT BỊ

Máy trộn vữa hoặc máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/ phút) gắn với lưỡi trộn vữa.

VỆ SINH

Lau chùi tất cả dụng cụ và thiết bị thường xuyên với nước để tránh vật liệu đông cứng.

DỮ LIỆU ƯỚC TÍNH

Liều lượng sử dụng của Emaco® 168 Primer tùy thuộc vào cách thi công và điều kiện bề mặt.
Lớp kết dính: hỗn hợp có tỉ lệ 1:1 giữa Emaco® 168 Primer và nước sẽ quét được 5-12 m2/lit tùy chất lượng bề mặt.
Hồ kết dính: 5 lít Emaco® 168 Primer trộn với 15 kg xi-măng sẽ cho ra 9.84 lít hồ. Vì thế liều lượng dùng vào khoảng 0.51 lit/m2 cho độ dày 1mm.
Vữa polyme cải tiến: xem bảng trên.

ĐÓNG GÓI

Emaco® 168 Primer đựng trong thùng nhựa 25L

BẢO QUẢN

Emaco® 168 Primer có thể lưu trữ trong 12 tháng nếu giữ trong thùng kín và ở nơi khô ráo.

CHÚ Ý

Sức khỏe: Emaco® 168 Primer không độc nhưng có thể gây dị ứng cho da và mắt khi tiếp xúc.
An toàn: Khi sử dụng sản phẩm phải mang găng tay, đeo kính bảo hộ. Rửa tay sạch sau khi thi công.
Nếu dính vào quần áo, phải thay quần áo và rửa ngay vùng da tiếp xúc bằng xà phòng và nước sạch.
Nếu tiếp xúc với mắt, dùng nhiều nước để rửa ngay và sau đó đưa ngay đến cơ quan y tế gần nhất.
Nếu nuốt vào, không nên làm nôn mửa mà phải hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức.

Cháy: Emaco® 168 Primer không cháy.

SBe AC/2/0998-V/0499

TRÁCH NHIỆM
Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , ,
------------------------------------------------

EMACO 157D PRIMER (BARRA® EMULSION 57D)

Chất kết dính cho bê-tông và vữa

MÔ TẢ

EMACO 157D PRIMER là loại polyme nhũ tương hóa màu trắng, gốc đồng polyme styrin và butadin, được chế tạo để làm chất kết dính cho bê-tông và vữa . Sản phẩm có thể sử dụng ngay hoặc trộn với xi-măng thành lớp hồ kết dính, tùy ứng dụng cụ thể.

EMACO 157D PRIMER thích hợp với mọi loại xi-măng.

SỬ DỤNG CHO

EMACO 157D PRIMER được sử dụng làm chất kết dính cho bê-tông tươi hoặc vữa được thi công lên trên bề mặt bê-tông hoặc vữa có sẵn. Chẳng hạn như :

• Cho công tác sửa chữa trám trét trên mặt bê-tông

Đổ bê-tông mới lên bê-tông cũ tại mạch ngừng

• Tô vữa hoặc lắp tấm cách nhiệt lên bê-tông

• Tô tường hoặc lát gạch

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Có khả năng chống thấm cao

Sử dụng tô trát ngoài trời, chống thấm và rêu mốc

Độ giãn nở nhiệt và mô-đun dẻo tương tự bê-tông

Không làm giảm lực dính do các dịch chuyển bởi nhiệt độ

Nhũ tương polyme mịn Thẩm thấu rất tốt vào các khe hở, làm tăng lực dính

Không độc Có thể sử dụng cho bề mặt có tiếp xúc với nước uống

ĐẶC TÍNH

Dạng : lỏng

Màu sắc : trắng sữa

Thành phần polyme : 20%

Tỉ trọng : 1.007 kg/lt

Độ pH : 10.5

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

EMACO 157D PRIMER có thể dùng trực tiếp như chất kết dính hoặc trộn với xi-măng thành hồ kết dính.

Sử dụng trực tiếp trong trường hợp thi công lớp vữa polyme cải tiến lên bề mặt bê-tông hoặc kết dính lớp cách nhiệt lên bề mặt vữa.

Sử dụng lớp hồ kết dính khi thi công bê-tông mới lên bê-tông cũ , lát gạch lên nền vữa, bê-tông,…

Chuẩn bị bề mặt

Việc chuẩn bị bề mặt tốt là rất quan trọng để đạt được chất lượng tối đa của vật liệu.

Bề mặt phải chắc, sạch các chất dầu, mỡ, đất bẩn, vụn xi-măng, chất bảo dưỡng, tháo khuôn, sơn hay các chất bẩn khác bằng máy mài, nước áp lực cao (# 150 bar) hoặc các phương pháp thích hợp.

Bề mặt nên được làm bão hòa nước trước khi ứng dụng nhưng không được để đọng nước.

Cách trộn

Trộn đều hỗn hợp trước khi sử dụng, nếu sử dụng trực tiếp thì không cần trộn thêm bất kỳ chất gì khác Nếu dùng lớp hồ kết dính, trộn EMACO 157D PRIMER với xi-măng theo tỉ lệ 1:2 (theo thể tích) đến khi không còn vón cục. Sử dụng máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn thích hợp. Đổ xi-măng từ từ vào Barra® Emulsion 57D. Không nên trộn bằng tay.

Thi công

Kết dính vữa sửa chữa (bề mặt ngang và đứng)

Quét chất kết dính lên bề mặt đã được làm ẩm trước, lưu ý quét kỹ ở những lỗ hổng trên bề mặt.

Thi công lớp vữa sửa chữa khi lớp kết dính bắt đầu có độ dính, nếu lớp kết dính đã khô phải quét thêm lớp khác ngay trước khi thi công lớp vữa sửa chữa.

Kết dính lớp cách nhiệt,…

Quét chất kết dính lên bề mặt được làm ẩm trước. Thi công lớp cách nhiệt từ dưới lên bằng cách áp chặt nó vào bề mặt khi lớp kết dính bắt đầu có độ dính, nếu lớp kết dính đã khô phải quét một lớp khác ngay trước khi thi công lớp cách nhiệt. Giữ các tấm cách nhiệt cho đến khi lớp kết dính khô hoàn toàn.

Kết dính vữa sửa chữa, bê-tông, gạch,… lên bề mặt bê-tông

Trát lớp hồ kết dính lên bề mặt đã được làm ẩm trước, lưu ý trét kỹ ở những lỗ hổng trên bề mặt, lớp hồ này không được dày quá 2mm. Thi công lớp vữa sửa chữa hoặc bê-tông khi lớp kết dính còn ướt, nếu lớp kết dính đã khô thì phải trát thêm một lớp khác. Trong trường hợp lát gạch, phủ lên đáy viên gạch một lớp hồ có trộn EMACO 157D PRIMER trước khi áp xuống bề mặt lớp hồ kết dính, lau sạch hố thừa.

DỤNG CỤ

Sử dụng máy khoan loại mạnh tốc độ chậm (600 vòng/ phút) với cách trộn đặc biệt.

VỆ SINH

Lau chùi dụng cụ, thiết bị bằng nước trước khi vật liệu đông cứng.

DỮ LIỆU ƯỚC TÍNH

Liều dùng của EMACO 157D PRIMER tùy thuộc vào cách ứng dụng và điều kiện bề mặt.

Lớp hồ kết dính: 5 lít EMACO 157D PRIMER trộn với 10kg xi-măng cho ra 8.23 lít hồ (0.0082m3) Do đó lượng vật liệu cần cho 1 m2 với độ dày 1mm là 0.61 lít/ m2.

Lớp quét kết dính: EMACO 157D PRIMER được sử dụng với liều lượng 5-12 m2 /lít tùy điều kiện bề mặt.

ĐÓNG GÓI

Đựng trong thùng nhựa 25lít hoặc phuy 205 lít.

BẢO QUẢN

EMACO 157D PRIMER để được 12 tháng khi giữ kín và để nơi nhiệt độ bình thường, khô ráo.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: EMACO 157D PRIMER không độc nhưng có thể ăn da khi tiếp xúc.

An toàn: phải mang găng tay, mặt nạ khi sử dụng vật liệu, sau khi làm rửa tay sạch sẽ.

Nếu da bị dính vật liệu, nên rửa ngay bằng nước và xà phòng.

Nếu mắt bị dính vật liệu phải rửa ngay bằng nước và nhỏ thuốc

Nếu vật liệu vào dạ dày, không được dùng biện pháp ép ói mửa mà phải đến bác sĩ ngay

Khả năng cháy: EMACO 157D PRIMER không cháy. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khỏe và Môi trường.

Bar57D/0997

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , ,
-----------------------------------------------

CONCRESIVE® 2525

Keo kết dính epoxy, không dung môi

MÔ TẢ

Concresive® 2525 là hệ thống keo epoxy hai thành phần không dung môi, được dùng để trộn với cốt liệu nhằm tạo ra nhiều loại vữa e-po-xy với các mục đích ứng dụng khác nhau. Vật liệu được chế tạo để bám dính rất tốt vào cả bề mặt khô hay ẩm.

SỬ DỤNG CHO

Concresive® 2525 dính vào mọi bề mặt sau khi đã được chuẩn bị kỹ. Vật liệu nên để sẵn trong kho và có thể trộn với cốt liệu thích hợp để tạo ra các loại vữa epoxy thích hợp cho mọi yêu cầu tại công trường, chẳng hạn như :

Kết nối bê-tông mới vào bê-tông cũ, đặc biệt là tại mạch ngừng bê-tông.

Kết nối các loại vữa sửa chữa họ ximăng hoặc thép vào bề mặt bê-tông hoặc vữa.

Neo bu-long, chốt, sắt vào bê-tông

Sửa chữa nhanh cho bê-tông hư hỏng

Trám trét cho tường, sàn, cầu thang,...

Lưu ý: Concresive® 2525 chỉ là hệ thống keo epoxy nên chất lượng sau cùng còn phụ thuộc vào tỉ lệ trộn cốt liệu, tính chất cốt liệu và phương pháp ứng dụng. Nếu biết trước kế hoạch sử dụng, có thể tham khảo BASF để có một sản phẩm chuyên biệt, tối ưu hơn cho các mục đích khác nhau.

CÔNG DỤNG

Mo-dun đàn hồi cao

Truyền ứng suất rất hiệu quả tại mối nối Đa năng Không cần phải dự trữ nhiều sản phẩm khác nhau tại công trường cho các mục đích khẩn cấp khác nhau

Lực bám dính cao

Không bị giảm lực dính do võng bề mặt và ngăn nước thấm qua khe nối

Bám dính tốt vào bề mặt ẩm

Ứng dụng tốt trong môi trường ẩm ướt

Đóng gói sẵn Tránh trộn sai, giảm hao hụt

ĐẶC TÍNH

(sau 7 ngày bảo dưỡng)

Cường độ nén : 90 N/mm2

Cường độ uốn : 40 N/mm2

Lực bám dính : >2.5 N/mm2

Độ chống hóa chất

Concresive® 2525 có khả năng chống lại hầu hết các axít hữu cơ và vô cơ loãng, kiềm, dầu ,nhớt, nhiên liệu, nước,…

Mức độ chống hóa chất tùy thuộc vào loại hóa chất nồng độ, nhiệt độ. Nếu tất cả các hóa chất được làm vệ sinh ngay sẽ làm tăng tuổi thọ của vật liệu.

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Th/phần A Th/phần B

Dạng Lỏng Lỏng

Màu sắc Trong suốt Hổ phách

Hệ thống trộn:

Tỉ lệ trộn (A:B) theo thể tích : 3:1

Màu sắc : hổ phách

Tỉ trọng : 1.09 ±0.01 kg/L

Nhiệt độ ứng dụng : 5oC đến 30oC

Nhiệt độ bảo dưỡng tối thiểu : 5oC

Thời gian thi công ở 25oC : 30 phút

ỨNG DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Việc chuẩn bị bề mặt tốt là rất quan trọng để đạt được chất lượng tối đa của vật liệu. Bề mặt phải chắc, làm sạch các chất dầu, mỡ, hoặc các chất bẩn khác. Làm sạch dầu mỡ và các chất bẩn bằng hóa chất tẩy rửa và mài sạch bằng máy. Làm sạch vụn xi-măng, chất bảo dưỡng, chất tháo

khuôn, sơn hay các chất bẩn khác bằng máy mài, máy phun nước áp lực cao (150 bar) hoặc các phương pháp thích hợp.

Cách trộn

Nên trộn vật liệu bằng máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn thích hợp.

Đảm bảo các thành phần phải được trộn hết. Trộn trước riêng từng thành phần rồi đổ hai thành phần A và B vào một thùng sạch, khô. Tránh trộn lẻ dễ gây sai tỉ lệ.

Nếu cần trộn lẻ thì nên trộn đều từng thành phần trước rồi đong chính xác theo tỉ lệ vào thùng trộn sạch, giữ cho phần còn lại trong thùng không bị bẩn. Trộn đều hai thành phần khoảng hai phút rồi tùy vào điều kiện ứng dụng mà cho cốt liệu vào theo tỉ lệ, sau đó trộn đều đến khi hỗn hợp không còn vón cục.

Tỉ lệ cốt liệu

Chỉ sử dụng cát khô, sạch và chọn lọc kỹ. Kích thước lớn nhất của cốt liệu chỉ được phép bằng 1/3 chiếu dày tối thiểu của lớp ứng dụng. Tỉ lệ dưới đây (Concresive 2525:cốt liệu) chỉ để tham khảo và tùy thuộc vào thể tích ứng dụng mà có thể đưa ra tỉ lệ thích hợp nhất.

Ứng dụng Độ sệt Tỉ lệ

Kết dính bê-tông mới hay vữa vào bê-tông cũ

Lớp quét 1 : 0

Đổ vữa cho khe hở <100mm

Vữa lỏng 1 : 2

Đổ vữa vào khe lớn, vá lỗ thủng, neo thép

Vữa chảy 1 : 3

Sửa chữa kết cấu, sửa chữa trám trét

Vữa trám 1 : 4

Trám khô Vữa đặc 1 : 5

Thi công

Phải thi công vật liệu ngay sau khi trộn trong khoảng thời gian thi công của vật liệu.

Lưu ý: Thời gian thi công của vật liệu nêu trên chỉ đúng cho vật liệu không trộn cốt liệu. Nếu vật liệu trộn, thời gian phụ thuộc vào tỉ lệ trộn và lượng trộn.

Concresive® 2525 khi không trộn cốt liệu có thể thi công bằng rulô hoặc cọ sơn. Khi trộn cốt liệu, nếu lỏng dùng phương pháp đổ, nếu sệt dùng bàn chà.

BẢO DƯỠNG

Concresive® 2525 là chất tự bảo dưỡng. Thời gian bảo dưỡng phụ thuộc vào nhiệt độ bên ngoài, lượng trộn và tỉ lệ cốt liệu trộn. Hỗn hợp dạng vữa sẽ cứng trong 24 giờ ở 25oC, đạt cường độ tối đa sau 7 ngày.

VỆ SINH

Lau sạch dụng cụ và thiết bị bằng giẻ khô trước, rồi dùng aceton rửa sạch trước khi vật liệu đông cứng.

LIỀU DÙNG

Lượng sử dụng Concresive® 2525 tùy thuộc vào lượng cốt liệu trộn, lượng hấp thụ, hao hụt.

ĐÓNG GÓI

Concresive® 2525 đóng gói theo bộ 5 lít.

BẢO QUẢN

Concresive® 2525 nếu giữ nguyên đai nguyên kiện sẽ để được 12 tháng ở nhiệt độ dưới 340C.

CHÚ Ý

Đối với sức khỏe: Concresive® 2525 có chứa các chất hóa học có thể gây loét da khi tiếp xúc và các phản ứng hô hấp khi hít vào. Khi sử dụng sản phẩm phải mang găng tay, mặt nạ và bôi kem bảo vệ như Kerodex No 71. Sau khi tiếp xúc phải rửa sạch. Nếu có tiếp xúc với da, rửa ngay bằng xà phòng và nước sạch hay bằng chất rửa tay hiệu quả khác. Trường hợp tiếp xúc với mắt, dùng nhiều nước rửa ngay và sau đó đưa ngay đến cơ quan y tế gần nhất.

Nếu nuốt vào, không nên làm nôn mửa mà phải hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức.

Hơi dung môi dùng để rửa có thể gây loét. Do đó rửa bằng dung môi nên ở nơi thông thoáng.

Cháy: Concresive® 2525 dễ cháy.

CE1-1-1004

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Vữa sửa chữa | Comments Off

CONCRESIVE® 1441

Written by admin on December 7, 2008 – 11:29 pm -

Keo dán epoxy

MÔ TẢ

Concresive® 1441 hệ thống dán gốc nhựa epoxy với hai loại khác nhau phù hợp với nhiệt độ bề mặt bê-tông khác nhau.

Consressive® 1441S: với nhiệt độ 25oC đến 40oC

Concressive® 1441W: với nhiệt độ 4oC đến 30oC

SỬ DỤNG CHO

Concresive® 1441 sử dụng để gắn hai thành phần cứng lại với nhau, chịu tải trọng chống đỡ nào đó, thông thường là tại mối nối, như:

Dán các kết cấu đúc sẵn

Dán các tấm kim loại gia cố bên ngoài cho dầm, cột, sàn,…

Neo bu-lông, chốt, sắt vào bê-tông,Dán mối nối ống bêtông hoặc ống thép dẫn nước.

ĐẶC ĐIỂM

Mô-đun đàn hồi lớn Truyền sức căng rất hiệu quả tại mối nối

Chịu được chênh lệch nhiệt độ cao

Làm giảm độ võng vật liệu ngay khi ứng dụng trong thời tiết nóng

Không bị võng Không bị giảm lực dính do võng bề mặt

Lực bám dính cao Bền vững

Bám dính tốt vào bề mặt ẩm

Ứng dụng tốt trong môi trường ẩm ướt

Thời gian làm việc dài

Đủ thời gian để định vị và gắn các cấu kiện

ĐẶC TÍNH

(đơn vị N/mm2 sau 7 ngày bảo dưỡng)

1441W và 1441S tương ứng với

Cường độ kéo 10 : 10

Cường độ nén 88 : 83

Mô-đun đàn hồi (khi nén) 5.500 : 4.600

Cường độ cắt nghiêng >35 (bê-tông bị phá hủy 100%) >35 (bê-tông bị phá hủy 100%)

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

1441W 1441S tương ứng

Dạng (thành phần A&B) keo sệt : keo sệt

Màu sắc (thành phần A) trắng : trắng (Thành phần B) Đen : Đen

(Hỗn hợp trộn) xám : xám

Tỉ trọng hỗn hợp trộn 1.37 kg/l : 1.25 kg/l

Nhiệt độ chênh lệch nhiệt (AS D648) 67oC : 63oC

Nhiệt độ ứng dụng tối thiểu 4 oC 26oC

Nhiệt độ bề mặt ứng dụng 4-30 oC 25-40 oC

Chiều dày không võng 3mm : 3mm

ỨNG DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Việc chuẩn bị bề mặt tốt là rất quan trọng để đạt được chất lượng tối đa của vật liệu. Bề mặt phải chắc, sạch, không có đất vụn, các chất dầu, mỡ, hay các chất bẩn khác. Làm sạch dầu mỡ và các chất sáp trên bề mặt bằng các chất tẩy rửa công nghiệp thích hợp.

Bụi xi-măng, vữa yếu, chất bôi khuôn, chất bảo dưỡng và các chất bẩn khác phải được làm sạch

bằng máy bắn cát, máy phun nước áp lực cao (khoảng 150 bar) hoặc các phương pháp thích hợp. Nếu bề mặt quá mấp mô thì nên phủ một lớp Concressive® 1438 để làm lớp lót tạo phẳng.

Nếu độ sâu tạo phẳng lớn có thể trộn Concressive® 1438 với cát khô với tỉ lệ 1:1 theo khối lượng.

Cách trộn

Nên trộn vật liệu bằng máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/ phút) gắn với lưỡi trộn thích hợp.

Trộn nguyên bộ A và B để tránh sai tỉ lệ .Tuy nhiên, nếu cần trộn lẻ thì nên trộn đều từng thành phần trước rồi đong chính xác theo tỉ lệ vào thùng trộn sạch, giữ cho phần còn lại trong thùng

không bị bẩn. Trộn đều hai thành phần cho đến khi có được hỗn hợp đồng màu xám. Làm sạch cả hai bề mặt cần bám dính vào với nhau.

Thi công

Nếu bề mặt cần lớp lót tạo phẳng như đã nói ở trên thì phải để lớp lót khô trong 24 giờ rồi phủ

Concressive® 1441 lên một hoặc hai mặt cần bám dính với nhau. Ứng dụng ngay Concressive® 1441 trong khoảng thời gian làm việc của vật liệu với độ dày 1-3mm bằng bay để có thể cho phép một ít vật liệu thừa tràn ra ngoài khi ép hai mặt phẳng lại với nhau.

Hai bề mặt cần bám dính được ép lại với nhau trong khoảng thời gian khô của vật liệu và được giữ đúng vị trí cho đến khi Concressive® 1441 cứng hoàn toàn.

VỆ SINH

Lau sạch dụng cụ và thiết bị trước bằng giẻ, sau đó dùng dung môi như aceton hay metylen để rửa sạch trước khi vật liệu cứng.

DỮ LIỆU DỰ TÍNH

Mỗi m2 cần 1 lít vật liệu cho độ dày 1mm

ĐÓNG GÓI

Cả hai loại S và W của Concresive® 1441 được đóng

gói như sau:

Đóng gói Thành 1 lit

phần A 0,33 lit - Thành phần B 0,67 lit

Đóng gói Thành 20 lit

phần A 6,67 lit - Thành phần B 13,33 lit

BẢO QUẢN

Concresive® 1441 có thời hạn sử dụng là 12 tháng nếu giữ nguyên vẹn bao bì và ở nhiệt độ dưới 34°C.

CHÚ Ý

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm (MSDS) để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

CE1-1-1004

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , ,
Posted in Basf - Vữa sửa chữa | Comments Off

CONCRESIVE® 1438

Written by admin on December 7, 2008 – 11:21 pm -

Keo epoxy kết dính đa năng

MÔ TẢ

Concresive® 1438 là loại keo kết dính 2 thành phần gốc nhựa epoxy dùng cho nhiều mục đích kết dính. Hai thành phần có hai màu khác nhau để dễ nhận biết nếu trộn không đều, thành phần A màu trắng và thành phần B màu đen khi trộn đều theo tỉ lệ thể tích 2:1 (A:B) sẽ cho ra hỗn hợp keo dẻo mịn, đồng màu.

SỬ DỤNG CHO

Concresive® 1438 sử dụng để kết dính hầu hết tất cả các loại vật liệu xây dựng. Chẳng hạn như:

• Chốt bị lỏng, gạch bị vỡ và hồ tô

Dán các vật liệu đàn hồi như cao su, nhựa, mốp,.. vào các vật liệu cứng như kim loại, bêtông..

Làm phẳng các bề mặt xấu, lồi lõm

Trám các khe hở, lỗ hổng,…

CÔNG DỤNG

Không bị võng Tốt cho mặt đứng và mặt trên

Bám dính vào bề mặt ẩm Không phải mất thời gian làm thật khô bề mặt

Cứng chắc Bám dính cực tốt. Chịu được tác động cơ học

Các thành phần có màu khác nhau

Dễ nhận biết nếu trộn sai. Tránh được sai sót khi trộn

Tỉ lệ trộn thuận tiện

Dễ đong lượng trong quá trình thi công. Tiết kiệm thời gian

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Cường độ kéo ở 30oC : 24 N/mm2

Độ giãn tại điểm đứt (AS D638) : 0.7%

Mođun nén (AS D695) : 2750N/mm2

Lực cắt mặt xiên : 34 N/mm2

Cường độ nén : 69 N/mm2

ĐẶC TÍNH

Thành phần A Dạng keo lỏng Màu sắc trắng , Thành phần B sệt, đen

Tỉ trọng hỗn hợp : 1200-1250 kg/lít

Độ dày không võng ở 35oC : 13mm (AS D2730)

Nhiệt độ võng nhiệt : 48oC (AS D648)

Nhiệt độ ứng dụng Tối thiểu : 5oC Tối đa : 35oC

Các đặc tính bảo dưỡng

Ở nhiệt độ 4oC, 21oC , 35oC tương ứng với Thời gian thi công

120 phút, 40 phút , 25 phút

Thời gian làm việc 5 giờ 3 giờ 2 giờ

Bảo dưỡng ban đầu (AASHTO T-237)

7 ngày 1 ngày 1 ngày

Bảo dưỡng hoàn toàn (AS D695)

21 ngày 7 ngày 2 ngày

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Tùy cách ứng dụng Concresive® 1438 dùng một mình hoặc trộn với cốt liệu theo tỉ lệ nhất định, như:

Sử dụng làm keo kết dính : sử dụng một mình

Sử dụng làm lớp phủ mỏng : sử dụng một mình

Sử dụng cho lớp phủ dày : trộn cát khô theo tỉ lệ thể tích 1:1

Chuẩn bị bề mặt

Việc chuẩn bị bề mặt tốt là rất quan trọng để đạt được chất lượng tối đa của vật liệu. Bề mặt phải chắc, sạch, không có đất vụn, các chất dầu, mỡ, hay các chất bẩn khác. Làm sạch dầu mỡ và các chất sáp trên bề mặt bằng các chất tẩy rửa công nghiệp thích hợp.

Bụi xi-măng, vữa yếu, chất bôi khuôn, chất bảo dưỡng và các chất bẩn khác phải được làm sạch

bằng máy mài, máy bắn cát rồi hút bụi sạch sẽ.

Nếu thi công trên bề mặt thép thì làm sạch dầu mỡ và các chất sáp trên bề mặt bằng chất tẩy rửa công nghiệp thích hợp. Cạo sạch rỉ sét bằng máy bắn cát.

Làm sạch thép đến khi hiện ra màu trắng kim loại rồi hút bụi và thổi bằng máy nén khí không có dầu. Nếu không làm khô hoàn toàn bề mặt thì phải thổi sạch nước đọng trên bề mặt bằng máy nén khí không có dầu. Concresive® 1438 bám dính vào bề mặt ẩm nhưng độ bám dính tốt hơn trên bề mặt khô.

Cách trộn

Nên trộn vật liệu bằng máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn vữa.

Lý tưởng nhất là trộn hết cả hai thành phần A và B vào với nhau để tránh sai sót.

Trộn lẻ bằng cách trộn đều trước hai thành phần rồi đong lượng chính xác tỉ lệ theo thể tích 2:1 (A:B) vào thùng trộn sạch, khô để trộn. Tránh làm bẩn phần còn lại của vật liệu.Trộn hỗn hợp thật đều cho đến khi chỉ còn là màu xám đồng nhất. Nếu cần, thêm cát khô vào trộn tiếp hai phút đến khi không còn vón cục. Nên trộn vừa đủ dùng hết trong thời gian thi công của vật liệu để tránh lãng phí .

Thi công

Thi công Concresive® 1438 trong khoảng thời gian thi công của vật liệu.

Làm lớp kết dính : thi công bằng bàn chà một lớp Concresive® 1438 dày từ 0.8-3mm tùy mục đích công việc, do đó cho phép vật liệu tràn ra ngoài một ít khi ép hai bề mặt cần kết dính lại với nhau.

Làm phẳng bề mặt: Dùng bàn chà phủ vật liệu cho phẳng bề mặt rồi làm láng mặt.

BẢO DƯỠNG

Concresive® 1438 tự bảo dưỡng. Thời gian bảo dưỡng tùy vào nhiệt độ bên ngoài, lượng vật liệu trộn và lượng vật liệu ứng dụng. Ở 35oC, vật liệu có thời gian bảo dưỡng ban đầu sau 1 giờ và bảo dưỡng hoàn toàn sau 2 ngày.

VỆ SINH

Lau dụng cụ và thiết bị bằng giẻ trước rồi rửa sạch bằng dung môi như a-xê-tôn hoặc mê-ty-len clo trước khi vật liệu đông cứng.

DỮ LIỆU DỰ TÍNH

Lượng vật liệu dùng tùy lượng cát trộn, độ dày lớp thi công, bề mặt và độ hao hụt. Lượng dùng của vật liệu không trộn cát cho độ dày 3mm là 0.15m2/lit trên bề mặt nhám và 0.33m2/lit trên bề mặt phẳng. Do vậy, trên bề mặt phẳng ta có thể phủ được 1.0m2/lit cho độ dày 1mm.

ĐÓNG GÓI

Concresive® 1438 đóng gói theo bộ 1 lít và 15 lít, các thành phần mỗi bộ như sau:

Đóng gói

Thành phần Bộ 1 lit và Bộ 15 lit tương ứng như sau

A = 0.67 lit và10 lit

B = 0.33 lit và 05 lit

BẢO QUẢN

Concresive® 1438 có thời hạn sử dụng là 12 tháng nếu giữ nguyên vẹn bao bì và ở nhiệt độ dưới 35°C.

CHÚ Ý

Sức khỏe: Concresive® 1438 có chứa một số chất có thể gây loét da khi tiếp xúc và các phản ứng hô hấp khi hít vào. Khi sử dụng sản phẩm phải mang găng tay, mặt nạ và bôi kem bảo vệ như Kerodex No 71. Sau khi tiếp xúc phải rửa sạch.

Nếu có tiếp xúc với da, rửa ngay bằng xà phòng và nước sạch hay bằng chất rửa tay hiệu quả khác. Nếu có tiếp xúc với mắt, dùng nhiều nước để rửa ngay và sau đó đưa ngay đến cơ quan y tế gần nhất. Nếu nuốt vào, không nên làm nôn mửa mà phải hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức.

Hơi dung môi dùng để rửa có thể gây loét, do đó nên thực hiện ở nơi thông thoáng.

Cháy:

Sản phẩm dễ cháy. Tránh xa các nguồn phát lửa, không được hút thuốc khi thi công. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

SCr 1438/0203

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , ,
--------------------------------------------------------------------------------

CONCRESIVE® 1333 (INJECTION RESIN LPL)

Nhựa bơm epoxy độ nhớt thấp

MÔ TẢ

CONCRESIVE 1333 là một hệ thống bơm gốc nhựa epoxy, có độ nhớt thấp, 2 thành phần, không chứa dung môi và có thời gian làm việc kéo dài, sản phẩm dùng để bơm vào các khe nứt của kết cấu bê-tông nhằm hoàn thiện tính nguyên vẹn của kết cấu.

SỬ DỤNG CHO

CONCRESIVE 1333 dùng để bơm vào các khe nứt nhỏ, mạch ngừng, lỗ tổ ong, lỗ rỗng,… của kết cấu bê-tông nhằm hoàn thiện tính nguyên vẹn, độ chống thấm cho kết cấu. Chẳng hạn bơm vào các vị trí sau :

Mạch ngừng giữa các lần đổ bê-tông không liên tục

Các vết nứt ổn định trong kết cấu bê-tông

Các lỗ hổng ở phía sau gạch, đá trang trí, …

Các khe hở quanh bulông do đổ vữa sai

Khe hở để dán các tấm thép gia cố.

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Modun co giãn cao Giúp truyền lực hiệu quả tại điểm tiếp xúc

Độ võng nhiệt cao Không bị võng khi nhiệt độ làm việc cao

Độ nhớt thấp Thẩm thấu vào cả những khe rất nhỏ (<>

Độ bám dính cao Hàn dính tốt kết cấu được bơm

Bám dính được vào bề mặt ẩm Sử dụng được trong môi trường ẩm

Kéo dài thời gian làm việc

Cho thời gian cần thiết để thẩm thấu sâu vào vết nứt

Đong lượng sẵn Tránh trộn sai tại công trường

Cứng nhanh Đưa vào sử dụng kết cấu sửa chữa sớm

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

(Sau 7 ngày bảo dưỡng)

Cường độ kéo : >12 N/mm2

Cường độ nén : 50 N/mm2

Cường độ uốn : 30 N/mm2

Lực dính : > cường độ kéo của bê-tông

ĐẶC TÍNH

Th/phần A Th/phần B

Dạng lỏng lỏng

Màu sắc trong suốt hổ phách

Tỉ lệ trộn, T.phần A : T.phần B : 1.35:1 (theo thể tích)

Tỉ trọng (hỗn hợp) : 1.05-1.09 kg/lit

Độ nhớt ở 25oC : 350 cps

Nhiệt độ võng nhiệt : 60oC

Nhiệt độ ứng dụng tối thiểu : 5oC

Thời gian làm việc (bộ 1lit) ở 27oC : >21/2 giờ

Thời gian bảo dưỡng (AS D695) : 7 ngày

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị

Sự chuẩn bị đúng đắn và kỹ lưỡng sẽ làm tăng hiệu quả của công tác bơm.

Bơm khe nứt/ mạch ngừng

Vệ sinh hai bên mép khe khoảng 2cm dọc theo chiều dài khe thật sạch để đảm bảo không còn bụi bẩn, rong rêu hay các chất bẩn khác. Nếu bề mặt dính dầu nhớt thì mài sạch lớp dầu nhớt

trên mặt khe rồi hút bụi thật sạch. Đánh dấu các điểm đặt vòi bơm rồi trám tất cả các phần còn lại của khe bằng Concresive® 1438 hoặc loại keo Epoxy tương tự. Khoảng cách giữa các điểm

tùy thuộc vào tầm quan trọng, độ phát triển của khe nứt cũng như loại kết cấu.

Nếu khe nứt hoặc mạch ngừng đi xuyên qua mặt kia của kết cấu thì trám kín toàn bộ mặt bên kia của kết cấu.

Dán đầu bơm vào các điểm đã đánh dấu trước đó vuông góc với mặt bê-tông bằng Concresive® 1438 hoặc Concresive® 1488.

Nếu bề mặt bê-tông tại vị trí khe không phẳng hoặc không sạch sẽ khó đạt được độ dính tốt với đầu bơm, lúc đó nên khoan lỗ ở khe rồi sử dụng vòi bơm thẳng gắn vào lỗ khoan.

Nên khoan lỗ sâu khoảng 50mm tại vị trí đã định. Trường hợp khe nứt xuyên qua kết cấu có độ dày lớn hơn 500mm thì nên khoan lỗ ở khe nứt ở cả hai bên mặt kết cấu. Đường kính lỗ khoan khoảng 5mm. Dán vòi bơm vào các lỗ khoan bằng Concresive® 1438 hoặc Concresive® 1488.

Thổi khí nén vào các vòi bơm để thông vòi trong trường hợp phải khoan lỗ rồi sau đó đóng đầu vòi lại.

Các ứng dụng khác

Nếu bơm epoxy dán thép tấm gia cố thì gắn vòi bơm vào vị trí đã khoan sẵn trên thép tấm rồi trám kín các khe hở xung quanh bằng Concresive® 1438 hoặc Concresive® 1488.
Nếu bơm vật liệu vào các khe hở phía sau gạch hoặc đá trang trí,… thì khoan lỗ đến vị trí hở rồi gắn vòi bơm vào. Mỗi vị trí hở khoan ít nhất 2 lỗ.

Cách trộn

CONCRESIVE 1333 gồm 2 thành phần (A và B) được trộn theo tỉ lệ 1.35:1 theo thể tích.

Nếu trộn bộ nhỏ có thể trộn bằng tay, trộn toàn bộ thành phần A vào thành phần B để tránh sai tỉ lệ. Tuy nhiên nếu cần trộn lẻ thì trộn riêng từng thành phần một rồi đong lượng chính xác theo tỉ lệ thể tích nêu trên vào thùng trộn khô, sạch rồi trộn đều. Đóng kỹ nắp thùng để tránh làm bẩn phần còn lại của vật liệu.

Thi công

CONCRESIVE 1333được bơm bằng thiết bị bơm áp lực cao (đến 70 bar) hoặc áp lực thấp (đến 1 bar) tùy thuộc vào vị trí, chiều rộng và độ phát triển của khe
hoặc lỗ. Các vết nứt, khe hở hoặc lỗ rỗng trên mặt ngang có thể thi công bằng cách ngâm vật liệu đã trộn sẵn (phương pháp trọng lực) trên diện tích sửa chữa.
Bơm vật liệu vào khe nứt phải bắt đầu từ điểm có kích thước rộng nhất. Trong trường hợp vết nứt mặt đứng thì bắt đầu từ điểm thấp nhất. Bơm vật liệu vào mỗi điểm (nên để vòi ở điểm kế tiếp mở để làm vòi trung gian, các vòi khác đóng kín) cho đến khi đạt đến áp suất mong muốn,khi vật liệu xuất hiện ở vòi mở kế tiếp thì đóng vòi lại. Duy trì áp suất này từ 1-5 phút để đảm bảo vật liệu thẩm thấu tối đa rồi đóng vòi bơm lại trước khi xả áp. Chuyển qua bơm điểm kế tiếp cho đến khi tất cả các vòi được bơm xong. Sau khi bơm 24 giờ, tháo các đầu vòi ra rồi trám lại bằng Concresive® 1438.

THIẾT BỊ

Thiết bị bơm: dùng máy bơm tay hoặc thiết bị bơm khí nén.

VỆ SINH
Vệ sinh dụng cụ và thiết bị ngay sau khi thi công bằng giẻ trước rồi làm sạch bằng dung môi thích hợp như Th10 MEK hoặc Th30 MEK.

DỮ LIỆU DỰ TÍNH
Lượng CONCRESIVE 1333 tiêu thụ tùy thuộc vào tổng thể tích rỗng cần bơm, độ thẩm thấu của bề mặt và độ hao hụt vật liệu. Nên bơm thử một vị trí điển hình nào đó để dự tính ra lượng vật liệu cần thiết.

ĐÓNG GÓI

Đựng trong từng bộ 1 lít, gồm :
Thành phần A : 0.58 lit
Thành phần B : 0.42 lit

BẢO QUẢN
CONCRESIVE 1333
để được 12 tháng nếu đóng kín và được giữ ở nơi nhiệt độ khoảng 30oC.

CHÚ Ý
Sức khỏe
: CONCRESIVE 1333 có chứa các chất hóa học có thể gây loét da khi tiếp xúc và các phản ứng hô hấp khi hít vào. Khi sử dụng sản phẩm phải mang găng tay, mặt nạ và bôi kem bảo vệ như Kerodex No 71. Sau khi tiếp xúc phải rửa sạch.
Nếu có tiếp xúc với da, rửa ngay bằng xà phòng và nước sạch hay bằng chất rửa tay hiệu quả khác. Trường hợp tiếp xúc với mắt, dùng nhiều nước để rửa ngay và sau đó đưa ngay đến cơ quan y tế gần nhất. Nếu nuốt vào, không nên làm nôn mửa mà phải hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức. Hơi dung môi dùng để rửa có thể gây loét. Do đó rửa bằng dung môi nên thưcï hiện ở nơi thông thoáng.

Cháy: Không được hút thuốc khi thi công. Nhiệt độ cháy: 90OC.

SIrLPL/06/0998

TRÁCH NHIỆM
Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý
Hóa Chất Xây Dựng BASF
cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Vữa sửa chữa | Comments Off

----------------------------

BARRA® FER S

Lớp quét chống rỉ cho cốt thép

MÔ TẢ
Barra® Fer S là một hợp chất gồm hai thành phần, sử dụng ngay, họ xi-măng dựa trên sự phân tán nhựa tổng hợp đặc biệt. Được sử dụng để bảo vệ cốt thép trong bê-tông chống lại sự ăn mòn.

SỬ DỤNG CHO
Do độ kiềm cao và khả năng đặc biệt chống lại muối hòa tan và hơi axit (CO2/SO2),
Barra® Fer S bảo vệ cốt thép thường xuyên chống lại sự ăn mòn.

CÔNG DỤNG
Bảo vệ lâu dài chống lại sự ăn mòn.
• Không cháy, không nguy hiểm khi sử dụng
• Họ xi-măng
Độ bám dính vào cốt thép rất cao
• Có khả năng chống thấm
• Ngăn được muối và CO2
• Độ kiềm cao
• Không độc
• Không làm ảnh hưởng đến độ dính bêtông
• Sử dụng ngay
Khi trộn hai thành phần với nhau ta sẽ được một hỗn hợp lỏng, dễ dàng dùng chổi quét lên cốt thép. Sự phân tán của nhựa tổng hợp trong hỗn hợp trên tạo ra một độ dính cao vào cốt thép, bê-tông. Các loại vữa sữa chữa sử dụng ngay họ Barra® (Barra® 80, Barra® 82/84, Barra® Fill) cũng như các loại vữa họ xi-măng khác hay vữa epoxy đều có độ dính cao vào lớp quét

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
T/p A
Dạng lỏng T/p B : bột
Màu sắc trắng sữa đỏ cam
Tỉ trọng 1.03 kg/lít 1.11 kg/lít
bảo quản tránh băng giá bình thường ứng dụng không dưới 5oC
Thời gian làm việc
1h ở nhiệt độ 20o C
½ h ở nhiệt độ 30o C
Ảnh hưởng vật lý trung tính như xi-măng

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Điều kiện bề mặt

Những phần hỏng của bê-tông xung quanh cốt thép bị rỉ phải được đục bỏ đến lớp bê-tông còn tốt bên dưới. Bề mặt sạch phải được kiềm hóa (pH>10), không được dính muối, dầu mơ,õ rỉ sét, bụi bặm hoặc các chất bẩn khác. Cạo sạch tất cả các lớp rỉ xung quanh cốt thép sau khi cốt thép đã lộ ra. Dùng súng bắn cát hoặc dụng cụ cạo rỉ sét để thực hiện công đoạn này.

Cách trộn

Đổ thành phần A (màu trắng sữa) vào một thùng không, sau đó đổ từ từ thành phần B vào rồi trộn đều bằng máy khoan tốc độ chậm cho đến khi hỗn hợp tan đều và không còn vón cục.

Phương pháp sử dụng
Ngay sau khi cạo sạch rỉ, dùng chổi quét ngay một lớp Barra® Fer S quanh thanh thép. Quét hai lớp để đạt được chiều dày tổng cộng từ 1 đến 2 mm. Lớp thứ hai có thể được quét ngay sau khi lớp đầu tiên vừa khô.
Barra® Fer S có độ dính rất cao với bê-tông và vữa. Bề mặt bê-tông quanh cốt thép phải được bảo vệ khi quét Barra® Fer S. Vữa sữa chữa nên được ứng dụng ngay sau khi Barra® Fer S được quét, không nên để lâu quá 3 - 4 ngày.

VỆ SINH
Barra® Fer S
là một sản phẩm họ xi-măng. Các thiết bị nên được rửa với nước trước khi vật liệu đông cứng.

ĐÓNG GÓI
Tổng trọng lượng 7.2 Kg (thành phần A : 2 Kg, thành phần B : 5.2 Kg).

THỜI HẠN SỬ DỤNG
Barra® Fer S có thể cất giữ đến 12 tháng trong thùng kín ở điều kiện khô ráo và nhiệt độ bình thường, tránh băng giá và ánh nắng mặt trời. Khi Barra® Fer S bị đông cứng thì thành phần A không sử dụng được nữa.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Các lưu ý về Sức khỏe, An toàn và Môi trường phải được tuân thủ theo đúng chỉ dẫn trong tài liệu MSDS của sản phẩm.

CE1-1-1004

TRÁCH NHIỆM
Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý
Hóa Chất Xây Dựng BASF
cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.