| ]

VỮA ĐẶC BIỆT

MASTERFLOW 880

Vữa chính xác không co ngót, cốt liệu kim loại.

MÔ TẢ

MASTERFLOW 880 là loại vữa cốt liệu kim loại cao cấp, gốc ximăng, không co ngót, cho cường độ sớm và rất cao. Sản phẩm được chế tạo đặc biệt để cho thời gian làm việc dài hơn ngay cả khi nhiệt độ bên ngoài cao..

SỬ DỤNG CHO

MASTERFLOW 880 được sử dụng cho tất cả các công tác đổ vữa đặc biệt khi có yêu cầu chịu trọng tải lớn và chống chấn động cao như là:

• Đổ vữa cho các bệ máy quan trọng có tải trọng truyền động rất cao xuống nền móng như: ray cần cẩu, máy nghiền bi, máy nghiền

• Máy cán thô, máy dập, máy dập tạo hình, máy cán tinh cho công nghiệp thép và nhôm

• Tuốc-bin, động cơ nặng, các loại máy quay ly tâm

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Cốt liệu kim loại Tăng cường khả năng chống va đập, chịu tải trọng rung và quay.

Không co ngót Tiếp xúc tuyệt đối với bệ máy, truyền lực hiệu quả.

Cường độ cao và sớm

Truyền lực sớm, máy hoạt động sớm, giảm thời gian nghỉ

Kéo dài thời gian làm việc

Đổ vữa liên tục một lần ngay cả khi thời tiết nóng.

Đóng gói và đong lượng sẵn

Tránh sai sót khi trộn, chất lượng ổn định

Pha trộn tại nhà máy

Tránh sai sót khi trộn tại công trường, chất lượng ổn định

ĐẶC TÍNH

  • Dạng : bột
  • Màu : xám xi-măng
  • Tỉ trọng (ướt) Vữa chảy : 2.09 kg/lit
  • Vữa dẻo : 2.16 kg/lít

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Chuẩn bị kỹ bề mặt rất quan trọng để đạt kết quả đổ vữa tối ưu. Bề mặt phải chắc, sạch, không còn vụn ximăng, dầu, mỡ, hay các chất bẩn khác. Vụn xi-măng, vữa vụn, dầu, mỡ, chất tháo ván khuôn, màng bảo dưỡng và các chất bẩn bề mặt khác phải được làm sạch bằng súng phun cát hoặc súng phun nước áp suất cao (khoảng 150 bar) hoặc các phương pháp phù hợp khác. Làm nhám bề mặt bê-tông và đảm bảo khoảng cách giữa điểm cao nhất và thấp nhất ít nhất là 5mm.

Làm ẩm (bão hòa) bề mặt bằng nước sạch trước khi đỗ vữa. Trước khi đổ vữa nên thổi sạch phần diện tích đổ bằng máy nén khí không có dầu.

Ván khuôn

Khi đổ vữa bệ máy hoặc những diện tích không có giới hạn như vậy thì phải lắp ván khuôn vừa khớp với không gian đổ vữa. Ván khuôn phải kín, cứng và được giữ chắc cho đến khi vữa cứng để tránh bị hư hỏng do áp suất vữa đổ. Khoảng cách giữa cạnh ván khuôn và cạnh bệ máy ở mặt đổ vữa là 100mm, ở mặt đối diện (mặt vữa tràn ra) là 20mm, các mặt còn lại thì lắp càng sát bệ máy càng tốt. Gắn phễu đổ vào mặt đổ vữa với chiều cao ít nhất 300mm để đủ tạo đầu đổ vữa giúp vữa có thể chảy đến khoảng cách mong muốn. Trước khi lắp, nên quét mặt trong ván khuôn một chất bôi khuôn thích hợp để việc tháo gỡ sau này được dễ dàng.

Trám tất cả các khe còn hở giữa ván khuôn và ván khuôn, giữa ván khuôn và bê-tông bằng keo trám thích hợp hoặc bằng MASTERFLOW 880 trộn dẻo.

Cách trộn

Vật liệu nên được trộn bằng máy. Đối với mẻ trộn lớn có thể dùng máy trộn vữa, còn mẻ trộn nhỏ (khoảng 2 bao) thì dùng máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/ phút) gắn với lưỡi trộn vữa.

Lượng nước cần thiết (lít/ bao 25kg)

Độ sệt Vữa chảy và Vữa trát tương ứng

Lượng nước cần thiết 4.44 lít và 3.6 lít

Đổ khoảng 80% lượng nước trộn vào thùng trộn. Vừa trộn vừa đổ từ từ MASTERFLOW 880 vào trộn đều khoảng 3 phút đến khi không còn vón cục, sau đó đổ từ từ lượng nước còn lại vào cho đến khi đạt độ sệt mong muốn. Lọc vữa bằng ray lọc 7 – 9mm để loại bỏ vữa vón cục.

Lưu ý: khi đổ vữa vào khe lớn quá 100mm mà không thể dùng phương pháp đặt sẵn cốt liệu thì có thể trộn sỏi hoặc đá mi <12mm>

THI CÔNG

Đổ vữa đã trộn đều vào máng tạo đầu vữa trên ván khuôn trong vòng 15 phút sau khi trộn. Phải đổ liên tục không dừng cho đền khi hoàn tất. Chỉ nên đổ vữa theo một hướng để tránh tạo bọng khí.

BẢO DƯỠNG

Bảo dưỡng các mặt lộ thiên của vữa ngay khi vữa vừa ráo mặt bằng một lớp Masterkure 181.

THIẾT BỊ

Trộn: máy trộn vữa hoặc máy khoan tốc độ chậm gắn với lưỡi trộn vữa.

Thi công: máy bơm vữa thủ công vách ngăn hoặc máy bơm 2 ngăn khí nén.

VỆ SINH

Rửa sạch dụng cụ bằng nước trước khi vữa cứng

DỮ LIỆU ƯỚC TÍNH

Thể tích trộn của bao 25kg MASTERFLOW 880 với tỉ lệ khác nhau của cốt liệu như sau:

Lượng cốt liệu Không có , 13kg và 25kg tương ứng là :

Vữa chảy (4.44 lit nước) 13.5 lit 18.5 lit 23.1 lit

Vì thế lượng vật liệu cần thiết cho vữa chảy không trộn cốt liệu là 18.5kg/m2 cho mỗi 10mm dày.

ĐÓNG GÓI

Bao 25kg nhiều lớp, có lớp bảo vệ polythene.

THỜI HẠN SỬ DỤNG

Là 12 tháng nếu giữ nguyên trong bao, giữ khô ở nhiệt độ bình thường

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

Sức khoẻ: có thể ăn da khi tiếp xúc. Phải mang găng tay, mặt nạ khi sử dụng vật liệu; sau khi làm phải rửa tay sạch sẽ.

Cháy: MASTERFLOW 880 là vật liệu không cháy.

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Vữa đặc biệt | Comments Off

MASTERFLOW 870

Written by admin on December 7, 2008 – 10:16 pm -

Vữa chính xác bù co ngót kép.

MÔ TẢ

MASTERFLOW 870 là loại vữa chính xác gốc ximăng, cường độ cao với cốt liệu tự nhiên. Sản phẩm có đặc tính kéo dài thời gian làm việc và đặc tính trương nở kép để bù co ngót cho cả 2 giai đoạn dẻo và giai đoạn đông cứng.

SỬ DỤNG CHO

MASTERFLOW 870 được sử dụng cho các ứng dụng đổ vữa chính xác và cần độ bù co ngót hoàn toàn cũng như cần cường độ cao, chẳng hạn như:

Đổ vữa cho các bệ máy quan trọng cần truyền tải trọng động xuống móng như tuốc bin máy

phát điện, máy nghiền đập, máy nghiền cuốn,…

Đổ vữa chân cột trụ, bệ cầu, bệ móng,…

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Bù co ngót kép Tiếp xúc tuyệt đối với bệ máy để truyền tải hiệu quả xuống móng máy

Chảy tự do Dễ dàng trám đầy cả những khe hẹp

Cường độ cao và sớm Truyền lực sớm, máy hoạt động sớm, giảm thời gian nghỉ

Kéo dài thời gian làm việc Đổ vữa liên tục một lần ngay cả với những diện tích khó đổ

Đóng gói và đong lượng sẵn Tránh sai sót khi trộn, chất lượng ổn định

Cốt liệu tự nhiên Vữa không bị biến màu

Pha trộn tại nhà máy Tránh sai sót khi trộn tại công trường, chất lượng ổn định

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Vữa chảy Vữa trát

Cường độ nén 1 ngày 22 N/mm2 28 n/mm2

7 ngày 50 N/mm2 56 N/mm2

28 ngày 65 N/mm2 70 N/mm2

Cường độ uốn 28 ngày 7 N/mm2

Cường độ kéo 28 ngày 4.5 N/mm2

Thời gian bắt đầu đông kết 5 giờ 15 phút

Thời gian kết thúc đông kết 6 giờ 50 phút

Lưu ý: số liệu cường độ nén trên dựa vào mẫu lập phương 50mmx50mmx50mm, ép mặt khuôn 24 giờ và bảo dưỡng bằng cách ngâm mẫu trong nước.

ĐẶC TÍNH

  • Dạng : bột
  • Màu : xám xi-măng
  • Tỉ trọng (ướt) Vữa chảy : 2.09 kg/lit

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Chuẩn bị kỹ bề mặt rất quan trọng để đạt kết quả đổ vữa tối ưu. Bề mặt phải chắc, sạch, không còn vụn ximăng, dầu, mỡ, hay các chất bẩn khác. Vụn xi-măng, vữa vụn, dầu, mỡ, chất tháo ván khuôn, màng bảo dưỡng và các chất bẩn bề mặt khác phải được làm sạch bằng súng phun cát hoặc súng phun nước áp suất cao (khoảng 150 bar) hoặc các phương pháp phù hợp khác.

Làm nhám bề mặt bê-tông và đảm bảo khoảng cách giữa điểm cao nhất và thấp nhất ít nhất là 5mm. Làm ẩm (bão hòa) bề mặt bằng nước sạch trước khi đỗ vữa. Trước khi đổ vữa nên thổi sạch phần diện tích đổ bằng máy nén khí không có dầu.

Ván khuôn

Khi đổ vữa bệ máy hoặc những diện tích không có giới hạn như vậy thì phải lắp ván khuôn vừa khớp với không gian đổ vữa. Ván khuôn phải kín, cứng và được giữ chắc cho đến khi vữa cứng để tránh bị hư hỏng do áp suất vữa đổ. Khoảng cách giữa cạnh ván khuôn và cạnh bệ máy ở mặt đổ vữa là 100mm, ở mặt đối diện (mặt vữa tràn ra) là 20mm, các mặt còn lại thì lắp càng sát bệ máy càng tốt. Gắn phễu đổ vào mặt đổ vữa với chiều cao ít nhất 300mm để đủ tạo đầu đổ vữa giúp vữa có thể chảy đến khoảng cách mong muốn.

Trước khi lắp, nên quét mặt trong ván khuôn một chất bôi khuôn thích hợp để việc tháo gỡ sau này được dễ dàng.

Trám tất cả các khe còn hở giữa ván khuôn và ván khuôn, giữa ván khuôn và bê-tông bằng keo trám thích hợp hoặc bằng MASTERFLOW 870 trộn dẻo.

Cách trộn

Vật liệu nên được trộn bằng máy. Đối với mẻ trộn lớn có thể dùng máy trộn vữa, còn mẻ trộn nhỏ (khoảng 2 bao) thì dùng máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/ phút) gắn với lưỡi trộn vữa.

Lượng nước cần thiết (lít/ bao 25kg)

Lượng nước cần thiết Vữa chảy : 4.44 lít - Độ sệt Vữa trát : 3.6 lít

Đổ khoảng 80% lượng nước trộn vào thùng trộn. Vừa trộn vừa đổ từ từ MASTERFLOW 870 vào trộn đều khoảng 3 phút đến khi không còn vón cục, sau đó đổ từ từ lượng nước còn lại vào cho đến khi đạt độ sệt mong muốn. Lọc vữa bằng ray lọc 7 – 9mm để loại bỏ vữa vón cục.

Lưu ý: khi đổ vữa vào khe lớn quá 100mm mà không thể dùng phương pháp đặt sẵn cốt liệu thì có thể trộn sỏi hoặc đá mi <12mm href="http://www.hoachat.joboutlets.com/?p=439">MASTERFLOW 870 để giảm nhiệt phát sinh. Lượng nước trộn trong trường hợp này

không thay đổi.

THI CÔNG

Đổ vữa đãõ trộn đều vào máng tạo đầu vữa trên ván khuôn trong vòng 15 phút sau khi trộn. Phải đổ liên tục không dừng cho đền khi hoàn tất. Chỉ nên đổ vữa theo một hướng để tránh tạo bọng khí.

BẢO DƯỠNG

Bảo dưỡng các mặt lộ thiên của vữa ngay khi vữa vừa ráo mặt bằng một lớp Masterkure 181.

THIẾT BỊ

Trộn: máy trộn vữa hoặc máy khoan tốc độ chậm gắn với lưỡi trộn vữa.

Thi công: máy bơm vữa thủ công vách ngăn hoặc máy bơm 2 ngăn khí nén.

VỆ SINH

Rửa sạch dụng cụ bằng nước trước khi vữa cứng.

DỮ LIỆU DỰ TÍNH

Thể tích trộn của bao 25kg MASTERFLOW 870 với tỉ lệ khác nhau của cốt liệu như sau:

Lượng cốt liệu Không có , 13kg , 25kg tương ứng với

Vữa chảy (4.44 lit nước) 13.5 lit 18.5 lit 23.1 lit

Vì thế lượng vật liệu cần thiết cho vữa chảy không trộn cốt liệu là 18.5kg/m2 cho mỗi 10mm dày.

ĐÓNG GÓI

Bao 25kg nhiều lớp, có lớp bảo vệ polythene.

THỜI HẠN SỬ DỤNG

MASTERFLOW 870 để được 12 tháng nếu giữ nguyên trong bao, giữ khô ở nhiệt độ bình thường.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

Sức khoẻ: có thể ăn da khi tiếp xúc. Phải mang găng tay, mặt nạ khi sử dụng vật liệu; sau khi làm phải rửa tay sạch sẽ.

Cháy: MASTERFLOW 870 là vật liệu không cháy.

CE1-1-1004

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Vữa đặc biệt | Comments Off

MASTERFLOW 648CP PLUS

Written by admin on December 7, 2008 – 10:09 pm -

Vữa Expoxy cường độ cao, độ chảy cao, nhiệt độ cao.

MÔ TẢ

MASTERFLOW 648CP PLUS là loại vữa Epoxy cao cấp, cường độ cao. Sản phẩm gồm 3 thành phần: nhựa epoxy, chất xúc tác và cát độn đặc biệt. Sản phẩm được chế tạo đặc biệt để cho độ chảy rất cao. Có thể sử dụng đổ vữa cho những khe hẹp dưới bệ máy để truyền tải trọng động và tĩnh xuống móng máy.

SỬ DỤNG CHO

MASTERFLOW 648CP PLUS được sử dụng như loại vữa chính xác, chất lượng cao, thích hợp cho việc thi công đổ vữa cho những bệ máy chịu tải trọng động cao. Sản phẩm thích hợp cho khe đổ vữa ít nhất 15mm, các ứng dụng như sau:

Khe hở dưới bệ máy hẹp, hoặc khi bệ máy rộng.

Các bệ máy chịu nhiệt độ cao trong quá trình hoạt động như các máy nén khí lớn trong ngành công nghiệp hóa dầu.

Các bệ máy chịu tải trọng rung cao, chịu lực kéo trên nền móng như các máy nghiền, đập trong

trong công nghiệp sắt thép..

Các bệ máy chịu ăn mòn hóa chất trong môi trường sản xuất hóa chất..

Các bệ máy cần thi công nhanh trong trường hợp khi cần bảo trì bệ máy.

CÔNG DỤNG

Độ chảy cao Cho phép đổ vữa khi khoảng hở dưới bệ máy hẹp hoặc bệ máy rộng.

Cường độ kéo & uốn cao

Giúp truyền lực hiệu quả xuống nền móng. Triệt tiêu tải trọng động

Cường độ cao ngay cả khi nhiệt độ cao

Bảo toàn tuyệt đối kích thước và hình dạng ngay cả dưới nhiệt độ làm việc cao.

Độ dính cao Đảm bảo khả năng chịu rung tốt

Không bị võng xệ

Bảo toàn hình dạng và kích thước lâu dài, bền vững.

Độ chống hoá chất cao

Bền vững trong môi trường chịu hoá chất.

Cường độ cao & sớm

Giúp truyền lực sớm. Rút ngắn thời gian thi công

Đóng gói sẵn Không sợ nhầm lẫn khi trộn, chât lượng ổn định

MASTERFLOW 648CP PLUS chống được các hóa chất sau: axít khoáng, axít hữu cơ, muối, kiềm, một số loại dung môi. Mức độ chống hóa chất tùy thuộc vào hỗn hợp hóa chất, nhiệt độ hóa chất và thời gian tác động,…

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Nên tuân thủ hướng dẫn cơ bản về phương pháp thi công. Vui lòng liên hệ đại diện BASF về phương pháp thi công cho các công tác đổ vữa khác nhau.

Chuẩn bị bề mặt

Việc chuẩn bị bề mặt tốt là rất quan trọng để đạt đựơc chất lượng tối đa của vật liệu. Bề mặt phải chắc, sạch, vệ sinh sạch sẽ dầu, mỡ, đất bẩn, vụn xi-măng, chất bảo dưỡng, chất tháo khuôn,

sơn hay các chất bẩn khác bằng các phương pháp thích hợp, sau đó hút bụi sạch sẽ. Vệ sinh bệ máy cho sạch rỉ sét, dầu, mỡ và các chất bẩn khác.

Tỉ lệ cốt liệu

Tỉ lệ sẽ được tính bằng khối lượng cốt liệu dùng trộn vào một bộ sản phẩm. MASTERFLOW 648CP PLUS có thể trộn cốt liệu với tỉ lệ từ 5.06:1 đến 6.75:1, tương đương với 3-4 bao cốt liệu. Khối lượng cốt liệu giảm xuống so với lượng trộn tối đa là 4 bao sẽ tùy thuộc vào khoảng cách vữa cần chảy, độ rộng khe đổ vữa và nhiệt độ ngoài trời (tham khảo bảng hướng dẫn dưới đây)

Lượng giảm cốt liệu

Nh/độ Chảy xa <=2m, khe hở rộng >= 50mm

Chảy xa >2m, khe hở rộng >= 50mm

>32oC Không giảm Không giảm

21-32oC Không giảm Giảm ½ bao

10-21oC Giảm ½ bao Giảm từ ½-1 bao

Ván khuôn

Thiết kế ván khuôn dựa vào diện tích của không gian cần đổ vữa để cho hiệu quả cao nhất. Ván khuôn có thể làm từ gỗ, thép hoặc bất kỳ vật liệu thích hợp nào khác tuỳ trường hợp cụ thể. Ván khuôn phải kín, chắc để tránh vữa tràn ra do áp suất trứơc khi vữa đông cứng. Tham khảo thêm đại diện BASF.

Cách trộn

MASTERFLOW 648CP PLUS cần phải trộn bằng máy, dùng máy trộn vữa hoặc máy khoan tốc độ chậm (<200>

Thi công

Phải thi công hỗn hợp vữa trong 30 phút sau khi trộn.

MASTERFLOW 648CP PLUS có thể đổ cho độ dày từ 15-150mm mỗi lần đổ. Các độ dày lớn hơn có thể được đổ làm nhiều lớp. Tham khảo đại diện BASF.

Đổ vữa cho bệ máy: đổ liên tục ở phía mặt đổ vữa cho đến khi hoàn tất.

Đổ vữa neo bulông: đổ từng lớp vào lỗ khoan bulông với chiều dày mỗi lớp tối đa là 150mm.

BẢO DƯỠNG

MASTERFLOW 648CP PLUS tự bảo dưỡng và không cần bất kỳ động tác bảo dưỡng nào khác.

VỆ SINH

Lau chùi trước dụng cụ và thiết bị bằng giẻ khô sau đó vệ sinh lại bằng dung môi trước khi vữa đông cứng. Có thể dùng dung môi như axetôn, clorua, methylen

ĐÓNG GÓI

MASTERFLOW 648CP PLUS được đóng gói thành 3 thành phần như sau:

Thành phần Mô tả Đóng gói

A Nhựa Epoxy Thùng 10.1 kg

B Chất xúc tác Thùng 3.4 kg

C Cốt liệu Bao 22.7 kg

BẢO QUẢN

MASTERFLOW 648CP PLUS để đựơc 12 tháng khi giữ kín và để nơi khô ráo, nhiệt độ bình thường.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: MASTERFLOW 648CP PLUS chứa một số hoá chất có thể ăn da khi tiếp xúc. Phải mang găng tay, mặt nạ khi sử dụng vật liệu, sau khi làm rửa tay sạch sẽ. Nếu bị dính vào da thì phải rửa ngay bằng nước xà phòng.

Nếu bị dính vào mắt phải rửa bằng thật nhiều nước rồi nhờ y tế can thiệp.

Nếu lỡ nuốt phải thì không nên gây ói mà phải nhờ bác sĩ tư vấn ngay.

Hơi dung môi khi vệ sinh vật liệu là dễ cháy, cho nên chỉ được vệ sinh dụng cụ ở nơi thoáng khí.

Cháy: MASTERFLOW 648CP PLUS là vật liệu dễ cháy, tránh để vật liệu gần lửa. Không hút thuốc khi thi công.

Điểm cháy: >100oC cho cả thành phần A và B

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

CE1-1-1004

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Vữa đặc biệt | Comments Off

MASTERFLOW 626

Written by admin on December 7, 2008 – 10:00 pm -

Vữa Epoxy chất lượng cao.

MÔ TẢ

MASTERFLOW 626 là loại vữa cứng nhanh gốc Epoxy, cho cường độ rất cao và sớm, có độ chảy cao và khả năng chống hoá chất tốt. Sản phẩm gồm 3 thành phần: nhựa epoxy, chất xúc tác và cát độn đặc biệt. Sản phẩm được chế tạo đặc biệt để cho độ chảy rất cao. Nhưng nếu không có yêu cầu cần độ chảy cao thì sản phẩm cũng có dạng chảy trung bình.

SỬ DỤNG CHO

MASTERFLOW 626 được sử dụng như loại vữa chính xác, chất lượng cao. Rất thích hợp cho việc thi công bơm vữa cho những bệ máy chịu tải trọng động cao (tải trọng nén và kéo), hoặc những bệ máy chịu sự ăn mòn của hoá chất. Sản phẩm cũng rất lý tưởng để làm vữa chèn cho các dây chuyền sản xuất để giảm thời gian dừng máy sau khi bảo trì. Một số thí dụ cho việc ứng

dụng MASTERFLOW 626 như sau:

• Đổ vữa cho bệ máy chịu rung động cao như búa trọng lực, máy nén khí, máy phát điện diesel lớn.

• Đổ vữa cho các bệ chịu tải trọng cao như dầm cầu hoặc dầm cần trục.

• Đổ vữa cho bệ máy bơm, bệ động cơ chịu tác động của hoá chất như trong các ngành công nghiệp giấy, thuốc trừ sâu và hoá chất.

• Đổ vữa cho các dây chuyền sản xuất sau khi bảo trì để rút ngắn thời gian dừng máy.

CÔNG DỤNG

Cường độ kéo & uốn cao Giúp truyền lực hiệu quả xuống nền móng. Triệt tiêu tải trọng động

Độ dính cao Đảm bảo khả năng chịu rung tốt

Độ chảy cao Cho phép lấp đầy các khoảng hở dưới bệ máy để tạo tiếp xúc tuyệt đối với bệ máy

Chống hoá chất cao Bền vững trong môi trường hoá chất như axit khoáng, dầu, mỡ, nhiên liệu, kiềm mạnh.

Cường độ cao & sớm Giúp truyền lực sớm. Rút ngắn thời gian thi công

Đóng gói sẵn Không sợ nhầm lẫn khi trộn, chất lượng ổn định

Cứng rất nhanh Rút ngắn thời gian thi công

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

T/phần A Dạng Lỏng Màu Trắng đục -T/phần B Lỏng màu Hổ phách

T/phần C Cốt liệu màu Xám

Hỗn hợp

Tỉ trọng khi trộn với cốt liệu chảy cao : 2.06 kg/L

Tỉ trọng khi trộn với cốt liệu tiêu chuẩn : 2.15 kg/L

Thời gian làm việc ở 230C : 30’-45’

Nhiệt độ ứng dụng : 5oC-350C

Bảo dưỡng

Bắt đầu bảo dưỡng ở 230C : 4-6h

Kết thúc bảo dưỡng ở 230C : 7 ngày

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Việc chuẩn bị bề mặt tốt là rất quan trọng để đạt đựơc chất lượng tối đa của vật liệu. Bề mặt phải chắc, sạch, vệ sinh sạch sẽ dầu, mỡ, đất bẩn, vụn xi-măng, chất bảo dưỡng, chất tháo khuôn, sơn hay các chất bẩn khác bằng các phương pháp thích hợp, sau đó hút bụi sạch sẽ.

Vệ sinh bệ máy cho sạch rỉ sét, dầu, mỡ và các chất bẩn khác.

Ván khuôn

Đổ vữa cho bệ máy và dầm cần trục đòi hỏi phải có ván khuôn, neo sắt hay bu-lông thì không cần. Thiết kế ván khuôn dựa vào diện tích của không gian cần đổ vữa để cho hiệu quả cao nhất. Ván khuôn có thể làm từ gỗ, thép hoặc bất kỳ vật liệu thích hợp nào khác tuỳ trường hợp cụ thể. Ván khuôn phải kín, chắc để tránh vữa tràn ra do áp suất trứơc khi vữa đông cứng. Trứơc khi lắp đặt ván khuôn nên bôi dầu khuôn để sau này tháo khuôn được dễ dàng.

Phải đảm bảo khoảng cách giữa cạnh chu vi ván khuôn với cạnh bệ máy tại mặt đổ vữa là 100-150mm, tại mặt đối diện là 20-50mm, tại các mặt khác thì khoảng cách càng nhỏ càng tốt.

Dọc theo mặt đổ vữa, lắp máng đầu vữa cao lên thêm ít nhất 200mm để đảm bảo khi đổ vữa không bị trào ra ngoài. Trám tất cả các khe hở ở ván khuôn và khe hở giữa ván khuôn với bê-tông bằng vật liệu cứng nhanh thích hợp.

Trứơc khi đổ vữa, dùng máy nén khí thổi sạch khu vực cần đổ.

Cách trộn

Cần phải trộn vữa bằng máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn thích hợp.

Đổ hết thành phần B vào thành phần A rồi trộn đều. Đổ hỗn hợp này vào một thùng sạch, khô, tiếp tục trộn và đổ từ từ thành phần C hoặc đến khi hỗn hợp không còn vón cục.

Điều quan trọng là phải trộn đều và đủ khối lượng để đảm bảo vữa được đổ liên tục để không tạo bọng khí trong khối vữa đổ.

Thi công

Phải thi công hỗn hợp vữa trong 30 phút sau khi trộn.

Đổ vữa cho bệ máy: đổ liên tục ở phía mặt đổ vữa cho đến khi hoàn tất.

MASTERFLOW 626 có thể thi công dày từ 10-40mm cho một lần đổ. Lớp vữa dày hơn có thể thi công bằng hoàn toàn, điều quan trọng là phải tính toán độ dày từng lớp đổ sao cho lớp sau cùng có độ dày ít nhất 10mm.

Đổ vữa neo bulông hoặc thép: đầu dưới của thép neo hay bulông phải uốn theo hinh chữ “J” hoặc gắn vào tấm thép neo. Thân thép neo phải nhám để đảm bảo lực kéo tối đa, kích thước rộng lỗ khoan phải lớn hơn đường kính thép neo ít nhất 20mm. Khi neo, đổ trước vữa trộn vào lỗ khoan rồi cắm từ từ thép neo vào để đảm bảo vữa tràn đều xung quanh cây thép.

BẢO DƯỠNG

MASTERFLOW 626 tự bảo dưỡng và không cần bất kỳ động tác bảo dưỡng nào khác.

THIẾT BỊ

Trộn: máy khoan tốc độ chậm gắn với lưỡi trộn vữa.

VỆ SINH

Lau chùi trước dụng cụ và thiết bị bằng giẻ khô sau đó vệ sinh lại bằng dung môi trước khi vữa đông cứng. Có thể dùng dung môi như axetôn, clorua, methylen,…

DỮ LIỆU TÍNH

Mỗi bộ MASTERFLOW 626 là 26.9 kg khi trộn sẽ cho ra 13.06 lít vật liệu vữa. Với loại chảy bình thường thì mỗi bộ 29.9 kg khi trộn sẽ cho ra 14.5 lít vữa.

ĐÓNG GÓI

MASTERFLOW 626 được đóng gói thành 3 thành phần như sau:

Thành phần Mô tả Đóng gói

A Nhựa Epoxy Thùng 3.56kg

B Chất xúc tác Thùng 1.34kg

C Cốt liệu (độ chảy cao) Bao 22 kg

Với loại cốt liệu có độ chảy bình thường, thì chỉ thay đổi thành phần C, tên là MASTERFLOW 626 STANDARD AGGREGATE đóng trong bao 25kg.

BẢO QUẢN

MASTERFLOW 626 để đựơc 12 tháng khi giữ kín và để nơi khô ráo, nhiệt độ bình thường.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: MASTERFLOW 626 chứa một số hoá chất có thể ăn da khi tiếp xúc. Phải mang găng tay, mặt nạ khi sử dụng vật liệu, sau khi làm rửa tay sạch sẽ. Nếu bị dính vào da thì phải rửa ngay bằng nước xà phòng. Nếu bị dính vào mắt phải rửa bằng thật nhiều nước rồi nhờ y tế can thiệp. Nếu lỡ nuốt phải thì không nên gây ói mà phải nhờ bác sĩ tư vấn ngay.

Hơi dung môi khi vệ sinh vật liệu là dễ cháy, cho nên chỉ được vệ sinh dụng cụ ở nơi thoáng khí.

Cháy: MASTERFLOW 626 là vật liệu dễ cháy, tránh để vật liệu gần lửa. Không hút thuốc khi thi công.

Điểm cháy: 90oC

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

CE1-1-1004

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Vữa đặc biệt | Comments Off

MASTERFLOW 98

Written by admin on December 7, 2008 – 9:53 pm -

Vữa xi-măng bù co ngót, cốt liệu tự nhiên.

MÔ TẢ

MASTERFLOW 98 là loại vữa xi-măng sử dụng ngay với cốt liệu tự nhiên chọn lọc để sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong các công trình xây dựng. Khi được trộn với lượng nước tiêu chuẩn sẽ tạo thành hỗn hợp vữa có cường độ cao và có thời gian làm việc dài hơn. Hỗn hợp vữa có tính năng trương nở trong quá trình co ngót dẻo do đó nó có tính bù co ngót dẻo.

SỬ DỤNG CHO

MASTERFLOW 98 được sử dụng để trám các lỗ hổng trong kết cấu bê-tông, chẳng hạn như:

Đổ vữa đế trụ, bệ, chân cột

Trám các khe hở giữa các kết cấu đúc sẵn

Trám các lỗ rỗng trong bê-tông

Lấp đầy các khe hở bêtông

Trám khe quanh ống thoát cố định

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Bù co ngót Bảo toàn thể tích trám bít

Chảy tự do Trám lỗ rỗng rất hiệu quả với khe hở <25mm

Cường độ cao và sớm Truyền lực sớm, đẩy nhanh tiến độ

Kéo dài thời gian làm việc

Giảm hao hụt do chậm trễ trong thi công

Đóng gói và đong lượng sẵn

Tránh sai sót khi trộn, chất lượng ổn định

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Vữa chảy Vữa trát

Cường độ nén 1 ngày 18 N/mm2 22 n/mm2

7 ngày 41 N/mm2 45 N/mm2

28 ngày 50 N/mm2 55 N/mm2

Cường độ uốn 28 ngày 9 N/mm2 —

Thời gian bắt đầu đông kết 6:00 5:15

Thời gian kết thúc đông kết 7:45 6:45

Lưu ý: cường độ nén theo mẫu vuông 50mmx50mmx50mm, ép mặt trong 24 giờ, bảo dưỡng

bằng cách ngâm nước.

ĐẶC TÍNH

  • Dạng : bột
  • Màu : xám xi-măng
  • Tỉ trọng (ướt) Vữa chảy : 2,10 kg/lit
  • Vữa trát : 2.27 kg/lit
  • Độ chảy trên máng thử : 35 – 40cm

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Chuẩn bị kỹ bề mặt rất quan trọng để đạt kết quả tối ưu.

Bề mặt phải chắc, sạch, không có vụn ximăng, dầu, mỡ, hay các chất bẩn khác. Vụn xi-măng, dầu, mỡ, chất tháo ván khuôn, màng bảo dưỡng và các chất bẩn bề mặt khác phải được

làm sạch bằng súng phun cát hoặc súng phun nước áp suất cao (khoảng 150 bar) hoặc các phương pháp phù hợp khác. Làm nhám bề mặt bê-tông và đảm bảo khoảng cách giữa điểm cao nhất và thấp nhất ít nhất là 5mm.

Làm ẩm (bão hòa) bề mặt bằng nước sạch trước khi đỗ vữa. Trước khi đổ vữa nên thổi sạch phần diện tích đổ bằng máy nén khí không có dầu.

Ván khuôn

Nếu cần phải lắp ván khuôn để đổ vữa thì phải đảm bảo ván khuôn vừa khớp với không gian đổ vữa. Ván khuôn có thể làm từ gỗ, thép hoặc bất kỳ loại vật liệu thích hợp nào khác tuỳ trường hợp cụ thể. Ván khuôn phải kín, cứng và được giữ chăc để tránh bị hư hỏng do áp suất vữa đổ cho đến khi vữa cứng. Trứơc khi lắp, nên quét mặt trong ván khuôn một chất bôi khuôn thích hợp để việc tháo gỡ sau này được dễ dàng.

Khoảng cách giữa cạnh ván khuôn và cạnh bệ máy ở mặt đổ vữa là 100 – 150mm, ở mặt đối diện (mặt vữa tràn ra) là 20 – 50mm, các mặt còn lại thì lắp càng sát bệ máy càng tốt.

Làm máng đổ vữa dọc theo mặt đổ vữa với chiều cao ít nhất 200mm để đủ tạo áp lực đầu vữa.

Cách trộn

Vật liệu nên được trộn bằng máy. Đối với mẻ trộn lớn có thể dùng máy trộn vữa, còn mẻ trộn nhỏ (khoảng 2 bao) thì dùng máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/ phút) gắn với lưỡi trộn vữa.

Lượng nước yêu cầu cho vữa chảy là 4.5 lit/ bao 25kg. Đổ khoảng 80% lượng nước trộn vào thùng trộn. Vừa trộn vừa đổ từ từ MASTERFLOW 98 vào trộn đều khoảng 3 phút đến khi không còn vón cục, sau đó đổ từ từ lượng nước còn lại vào cho đến khi đạt độ sệt mong muốn.

Sử dụng sàng 7 – 9mm để lọc các cục vón nếu có.

Lưu ý: khi đổ vữa vào lỗ hổng lớn mà không thể dùng phương pháp đặt sẵn cốt liệu thì có thể trộn sỏi hoặc đá mi <12mm>MASTERFLOW 98 để giảm nhiệt phát sinh. Lượng nước trộn trong trường hợp này không thay đổi.

THI CÔNG

Đổ vữa đã trộn đều vào máng tạo đầu vữa trên ván khuôn trong vòng 15 phút sau khi trộn. Phải đổ liên tục không dừng cho đến khi hoàn tất.

BẢO DƯỠNG

Bảo dưỡng các mặt lộ thiên của vữa ngay khi vữa vừa ráo mặt bằng một lớp Masterkure 181.

VỆ SINH

Rửa sạch dụng cụ bằng nước trước khi vữa cứng.

DỮ LIỆU ƯỚC TÍNH

Thể tích trộn của bao 25kg MASTERFLOW 98 với tỉ lệ khác nhau của cốt liệu như sau:

Lượng cốt liệu Không có Vữa chảy (4.5 lit nước)

14 lit : 13kg : 19 lit - 25kg : 23.6 lit

Vì thế lượng vật liệu cần thiết cho vữa chảy không trộn cốt liệu là 17.86 kg/m2 cho mỗi 10mm dày.

ĐÓNG GÓI

Bao 25kg nhiều lớp, có lớp bảo vệ polythene.

THỜI HẠN SỬ DỤNG

Là 12 tháng nếu giữ nguyên trong bao, giữ khô ở nhiệt độ bình thường.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

Sức khoẻ: MASTERFLOW 98 có thể ăn da khi tiếp xúc. Phải mang găng tay, mặt nạ khi sử dụng vật liệu; sau khi làm phải rửa tay sạch sẽ.

Cháy: MASTERFLOW 98 là vật liệu không cháy.

CE1-1-1004

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , ,
Posted in Basf - Vữa đặc biệt | Comments Off

CONSTRUCTION GROUT

Written by admin on December 6, 2008 – 11:39 pm -

Vữa bù co ngót cốt liệu tự nhiên.

MÔ TẢ

CONSTRUCTION GROUT là loại vữa xi-măng sử dụng ngay với cốt liệu tự nhiên chọn lọc để sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong các công trình xây dựng. Khi trộn với lượng nước tiêu chuẩn sẽ tạo thành hỗn hợp vữa có cường độ cao và có thời gian làm việc dài hơn. Hỗn hợp vữa có tính năng trương nở trong quá trình co ngót dẻo do đó nó có tính bù co ngót dẻo

SỬ DỤNG CHO

CONSTRUCTION GROUT được sử dụng trám bít các lỗ hỏng trong kết cấu bê-tông, chẳng hạn như:

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Bù co ngót Bảo toàn thể tích trám bít

Chảy tự do Trám lỗ rỗng rất hiệu quả

Cường độ cao và sớm Truyền lực sớm, đẩy nhanh tiến độ

Kéo dài thời gian làm việc Giảm hao hụt do chậm trễ trong thi công

Đóng gói và đong lượng sẵn Tránh sai sót khi trộn, chất lượng ổn định

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Cường độ nén (N/mm2)

Tuổi Vữa chảy Vữa trát

1 ngày 25 45

7 ngày 55 65

28 ngày 65 80

Lưu ý: số liệu trên dựa vào mẫu lập phương 70.6mmx70.6mmx70.6mm, giữ khuôn 24 giờ và bảo dưỡng bằng cách ngâm mẫu trong nước

Thời gian đông kết ở 300C:

Thời gian bắt đầu đông kết:Vữa chảy 6:00 Vữa trát 5:15

Thời gian kết thúc đông kết:Vữa chảy 7:45 Vữa trát 6:45

ĐẶC TÍNH

Dạng :bột

Màu sắc : xám xi-măng

Tỉ trọng (ướt) Vữa chảy : 2.10 kg/ lít

Vữa trát : 2.27 kg/ lít

Chảy qua máng (vữa chảy)* : 38-45 cm

Thời gian chảy qua côn CRDC: 50-70 giây (vữa chảy)

Thời gian chảy qua côn JIS: 6-9 giây (vữa chảy)

Độ trải rộng bàn chảy AS: 18-22cm (vữa trát)

* Thí nghiệm với 1 lít vữa chảy trong máng dài 830mm, rộng 100mm và sâu 75mm

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Việc chuẩn bị bề mặt tốt sẽ làm tăng hiệu quả tối đa của vật liệu. Bề mặt phải được làm sạch, cứng và không được dính dầu, nhớt và các chất bẩn khác. Lớp vữa xi-măng yếu, chất bôi khuôn, chất bảo dưỡng, chất bẩn phải được làm sạch bằng dụng cụ mài, phun nước áp lực cao (khoảng 150 bar) hoặc các phương pháp thích hợp khác. Làm nhám bề mặt bê-tông và đảm bảo khoảng cách giữa điểm cao nhất và thấp nhất tối thiểu là 5mm.

Làm ẩm (bão hoà) bề mặt bằng nứơc sạch trứơc khi đổ vữa.

Nếu đổ vữa vào lỗ hổng có cốt liệu đặt sẵn thì cốt liêu đặt phải được làm bão hoà bề mặt.

Ván khuôn

Nếu cần phải lắp ván khuôn để đổ vữa thì phải đảm bảo ván khuôn vừa khớp với không gian đổ vữa. Ván khuôn có thể làm từ gỗ, thép hoặc bất kỳ loại vật liệu thích hợp nào khác tuỳ trường hợp cụ thể. Ván khuôn phải kín, cứng và được giữ chăc để tránh bị hư hỏng do áp suất vữa đổ cho đến khi vữa cứng. Trứơc khi lắp, nên quét mặt trong ván khuôn một chất bôi khuôn thích hợp để việc tháo gỡ sau này được dễ dàng. Khoảng cách giữa cạnh ván khuôn và cạnh bệ máy ở mặt đổ vữa là 100 – 150mm, ở mặt đối diện (mặt vữa tràn ra) là 20 – 50mm, các mặt còn lại thì lắp càng sát bệ máy càng tốt.

Làm máng đổ vữa dọc theo mặt đổ vữa với chiều cao ít nhất 200mm để đủ tạo áp lực đầu vữa

Trám tất cả các khe còn hở giữa ván khuôn và ván khuôn, giữa ván khuôn và bê-tông bằng keo trám thích hợp hoặc bằng CONSTRUCTION GROUT trộn dẻo. Trứơc khi đổ vữa nên thổi sạch diệc tích đổ bằng máy nén khí không có dầu.

Cách trộn

Vật liệu nên được trộn bằng máy. Đối với mẻ trộn lớn có thể dùng máy trộn vữa, còn mẻ trộn nhỏ (khoảng 2 bao) thì dùng máy khoan tôc độ chậm (600 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn vữa.

Đổ khoảng 80% lượng nước trộn vào thùng trộn. Vừa trộn vừa đổ từ từ CONSTRUCTION GROUT vào trộn đều khoảng 3 phút đến khi không còn vón cục, sau đó đổ từ từ lượng nước còn lại vào cho đến khi đạt độ sệt mong muốn

Lượng nươc cần thiết cho bao 25kg

Vữa chảy 4.5 lít Vữa trát 3.2 – 3.4 lít

Lưu ý: khi đổ vữa vào lỗ hổng lớn mà không thể dùng phương pháp đặt sẵn cốt liệu thì có thể trộn sỏi hoặc đá mi <12mm>CONSTRUCTION GROUT để giảm nhiệt phát sinh. Lượng nước trộn trong trường hợp này không thay đổi.

THI CÔNG

Đổ vữa đảo trộn đều vào máng tạo đầu vữa trên ván khuôn trong vòng 15 phút sau khi trộn. Phải đổ liên tục không dừng cho đền khi hoàn tất.

BẢO DƯỠNG

Bảo dưỡng các mặt lộ thiên của vữa ngay khi vữa vừa ráo mặt bằng một lớp Masterkure 181.

ĐÓNG GÓI

Đóng gói trong bao nhiều lớp, mỗi bao 25kg.

THIẾT BỊ

Trộn: máy trộn vữa hoặc máy khoan tốc độ chậm gắn với lưỡi trộn vữa.

Thi công: máy bơm vữa thủ công vách ngăn hoặc máy bơm 2 ngăn khí nén.

VỆ SINH

Lau chùi dụng cụ và thiết bị bằng nước trước khi vữa đông cứng.

DỮ LIỆU TÍNH

Thể tích trộn của bao 25kg CONSTRUCTION GROUT với tỉ lệ khác nhau của cốt liệu như sau:

Vữa chảy : Không có cốt liệu 14 lít -13 kg cốt liệu 19 lít - 25kg cốt liệu 23.6 lít

Vữa trát : Không có cốt liệu 12.5 lít - 13 kg cốt liệu 17.5 lít - 25kg cốt liệu 22.1 lít

Vì thế lượng vật liệu cần thiết cho vữa chảy không trôn cốt liệu là 17.86 kg/ m2 cho mỗi 10mm dày.

BẢO QUẢN

CONSTRUCTION GROUT để đựơc 12 tháng khi giữ kín và để nơi khô ráo, nhiệt độ bình thường.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: CONSTRUCTION GROUT chứa một số hoá chất như xi-măng thông thường có thể ăn da khi tiếp xúc. Phải mang găng tay, mặt nạ khi sử dụng vật liệu, sau khi làm rửa tay sạch sẽ. Chú ý điền kiện an toàn cũng giống như khi làm việc với xi-măng.

Cháy: CONSTRUCTION GROUT không cháy.

CE1-1-1004

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.

Nhãn: , , , , , ,