| ]

SẢN PHẨM CHO CÔNG TRÌNH NGẦM

RHEOCEM® 900

Xi-măng Portland siêu mịn dùng để phun đá và đất

MÔ TẢ

Rheocem® 900 là loại xi măng Portland siêu mịn dùng cho phun đá và đất. Vì kích cỡ hạt rất nhỏ và là phụ gia thích ứng đặc biệt nên Rheocem® 900 dễ dàng thấm vào các khe, vết nứt, lỗ và tạo được khối đất, đá được trát kỹ, không thấm nước rất vững chắc.
Rheocem® 900 là loại xi măng cao cấp được trộn từ clinke xi măng Portland nguyên chất với giá trị Blaine là 900 m2/kg.
Rheocem® 900 đạt được độ đông cứng ban đầu và độ đông cứng sau cùng nhanh hơn các loại xi măng siêu mịn và xi măng bình thường khác. Nhờ thế làm tăng hiệu suất của quá trình vữa hoá đường hầm.
Thời gian mở đầu ngắn từ 1 –1½giờ và thời gian đông cứng rất nhanh khoảng 2½giờ, giảm thời gian chờ để bắt đầu khâu khác. (Ở nhiệt độ khoảng 200C)

Rheocem® 900 được bảo đảm chất lượng bởi Chương trình Bảo đảm Chất lượng Công nghiệp Xi măng, được kiểm soát độc lập bởi Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Vương quốc Anh (BSI QAS 2420/47).

SỬ DỤNG CHO

• Phun đá: đường hầm, hang, mỏ, v.v…, được dùng để phun trước và sau khi đào. Kết dính nước và đất, tạo sự ổn định cho nền.

Phun đất: tạo sự ổn định cho nền, kết dính nước và đất.

Phun vết nứt bê tông

Phun lấp đất

• Phun tiếp xúc

CÔNG DỤNG

• Có thể sử dụng thiết bị phun xi măng tiêu chuẩn

• Thấm tốt hơn vào khe, lỗ, vết nứt.

• Có thể thay thế các loại vữa hóa chất

• Đạt được cường độ cao hơn so với các loại vữa hóa chất

• Thấm tốt hơn tạo nền kín nước hơn

Đông cứng nhanh

• Môi trường làm việc tốt hơn và không có các thành phần độc hại.

• Bền, giải pháp đạt hiệu quả kinh tế

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Rheocem® 900

Blaine >900m2/Kg

Kích cỡ hạt

  • <40>
  • <30micron>
  • <20>
  • <15>
  • <10>
  • <>
  • <2>
  • <1>

THỜI GIAN ĐÔNG KẾT

Với tỷ lệ nước/xi măng 1:1 (tính theo trọng lượng) và nhiệt độ là 200C, thời gian đông cứng như sau:

Thời gian ban đầu: 60 -120 phút (đo bằng kim Vicat)

Thời gian sau cùng: 120 -150 phút ( thấm 1 mm đo bằng kim Vicat)

Các tính chất bên dưới liên hệ đến bê tông chứa 1.5%

Rheobuild® 2000 PF:

Cân bằng bùn: 1.48 –1.50 kg/l

Tỷ lệ Nước/ Xi măng: 1.0

Độ sụt: 32-34 giây

Độ chảy tối đa: 1%

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Trộn

Rheocem® 900 nên luôn được sử dụng với phụ gia giảm nước Rheobuild® 2000 PF (1.0 –3.0 % của trọng lượng xi măng). Tỷ lệ Nước/Xi măng bình thường từ 0.5-1.0.

• Đổ nước đầy máy trộn

• Thêm xi măng. Trộn trong hai phút.

• Thêm Rheobuild 2000 PF và trộn trong một phút nữa.

• Chuyển sang máy trộn

Nên sử dụng một máy trộn tốt. Điều này rất quan trọng. Các máy trộn có chất keo là tốt nhất, nhưng máy trộn có giầm tốc độ cao cũng chấp nhận được. Số vòng/ phút tối thiểu cho máy trộn có keo: 1500 vòng. Số vòng/ phút tối thiểu cho máy trộn có giầm: 400 vòng.

Chú ý: Đừng trộn quá lâu. Trộn lâu hơn thời gian cần thiết có thể làm tăng nhiệt độ của vữa và làm hỏng máy bơm hay vòi phun. Vữa nên được khuấy liên tục trước khi phun. Không nên giữ vữa trong máy trộn lâu hơn 30-40 phút.

Phun

Máy bơm piston áp suất cao thường được dùng để bơm vữa vào đá. Vữa nên được phun trong vòng 30-40 phút sau khi trộn để bảo đảm là nó sẽ thấm tốt vào khe. Để giữ vữa trong thời gian lâu hơn có thể sử dụng phụ gia kiểm soát quá trình thủy hóa Delvo®crete. Nếu muốn giữ lâu hơn nữa, có thể dùng Rheocem® 900 SR.

ĐÔNG CỨNG

Rheocem® 900 sẽ đủ ổn định sau 2-2 ½ giờ để có thể bắt đầu khoan hay tạo lỗ.

BẢO QUẢN

Rheocem® 900 có thời hạn sử dụng 6 tháng khi được bảo quản trong bao gốc đóng kín trong môi trường khô ráo, thông thoáng.

ĐÓNG GÓI

Rheocem® 900 được đóng gói 25 kg/bao và 1000 kg.

CHÚ Ý

Nên tránh tiếp xúc cơ thể với Rheocem® 900 (ví dụ như da hay mắt) vì có thể gây dị ứng hay bỏng da. Nếu tình cờ tiếp xúc thì nên dùng nhiều nước sạch để rửa vùng da bị tổn thương. Trong trường hợp bị tiếp xúc ở mắt, nên đến gặp bác sĩ ngay để được tư vấn.

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường. Ugc 01012000

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , ,
Posted in Basf - Công trình ngầm | Comments Off
-------------------------------------------------

RHEOCEM® 650

Xi-măng Portland siêu mịn dùng để phun đá và đất

MÔ TẢ

Rheocem® 650 xi-măng Portland siêu mịn dùng cho phun đá và đất. Vì kích cỡ hạt rất nhỏ và là dạng phụ gia thích ứng đặc biệt nên Rheocem® 650 dễ dàng thấm vào các khe, vết nứt, lỗ để tạo được khối đất, đá được trát kỹ, không thấm nước, rất vững chắc. Rheocem® 650 là loại xi măng cao cấp được trộn từ clinke xi-măng Portland nguyên chất với giá trị Blaine là 650 m2/kg.

Rheocem® 650 đạt được độ đông cứng ban đầu và độ đông cứng sau cùng nhanh hơn các loại xi-măng siêu mịn và xi-măng bình thường khác. Nhờ thế làm tăng hiệu suất của quá trình vữa hóa đường hầm.
Thời gian mở đầu ngắn từ 1 –1½ giờ và thời gian đông cứng rất nhanh khoảng 2½ giờ, giảm thời gian chờ để bắt đầu khâu khác. (Ở nhiệt độ khoảng 200C) Rheocem® 650 được bảo đảm chất lượng bởi Chương trình Bảo đảm Chất lượng Công nghiệp Xi-măng, được kiểm soát độc lập bởi Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Vương quốc Anh (BSI QAS 2420/47).

SỬ DỤNG CHO

• Phun đá: đường hầm, hang, mỏ, v.v…, được dùng để phun trước và sau khi đào. Kết dính nước và đất, tạo sự ổn định cho nền.

Phun đất: tạo sự ổn định cho nền, kết dính nước và đất.

Phun lấp đất

• Phun tiếp xúc

CÔNG DỤNG

• Có thể sử dụng thiết bị phun xi-măng tiêu chuẩn

• Thấm tốt hơn vào khe, lỗ, vết nứt.

• Thấm tốt hơn nên tạo nền kín nước hơn

• Đông cứng nhanh

• Môi trường làm việc tốt hơn và không có các thành phần độc hại.

• Bền

• Giải pháp đạt hiệu quả kinh tế

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Rheocem® 650 Blaine >650 m2/Kg

Kích cỡ hạt

  • <40>
  • <30micron>
  • <20>
  • <15>
  • <10>
  • <>
  • <2>

THỜI GIAN ĐÔNG KẾT

Với tỷ lệ nước/xi-măng 1:1 (tính theo trọng lượng) và nhiệt độ là 200C, thời gian đông cứng như sau:

Thời gian ban đầu: 60 -120 phút (đo bằng kim Vicat)

Thời gian sau cùng: 120-150 phút ( thấm 1 mm đo bằng kim Vicat)

Các tính chất bên dưới liên hệ đến bêtông chứa 1,5% Rheobuild 2000 PF:

Cân bằng bùn: 1.48 1.50 kg/l

Tỷ lệ Nước/ Xi măng: 1.0

Độ sụt: 32-34 giây

Độ chảy tối đa: 1%

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Trộn

Rheocem® 650 nên luôn được sử dụng với phụ gia làm giảm nước Rheobuild 2000 PF (1.0 –3.0 % trọng lượng xi-măng). Tỷ lệ Nước/ Xi măng bình thường từ 0.5-1.0.

• Đổ nước đầy máy trộn

• Thêm xi-măng. Trộn trong hai phút.

• Thêm Rheobuild® 2000 PF và trộn trong một phút nữa.

• Chuyển sang máy khuấy

Nên sử dụng một máy trộn tốt. Điều này rất quan trọng. Các máy trộn có chất keo là tốt nhất, nhưng máy trộn có giảm tốc độ cao cũng chấp nhận được. Số vòng/ phút tối thiểu cho máy trộn có keo: 1500 vòng. Số vòng/ phút tối thiểu cho máy trộn có giầm: 400 vòng.

Chú ý: Đừng trộn quá lâu. Trộn lâu hơn thời gian cần thiết có thể làm tăng nhiệt độ của vữa và làm hỏng máy bơm hay vòi phun. Vữa nên được khuấy liên tục trước khi phun. Không nên giữ vữa trong máy trộn lâu hơn 30-40 phút.

Phun

Máy bơm piston áp suất cao thường được dùng để bơm vữa vào đá. Vữa nên được phun trong vòng 30-40 phút sau khi trộn để bảo đảm là nó sẽ thấm tốt vào khe. Để giữ vữa trong thời gian lâu hơn có thể sử dụng phụ gia kiểm soát quá trình thủy hóa Delvo®crete . Nếu muốn giữ lâu hơn nữa, có thể dùng Rheocem® 650 SR.

ĐÔNG CỨNG

Rheocem® 650 sẽ đủ ổn định sau 2-2 ½ giờ để có thể bắt đầu khoan hay tạo lỗ.

BẢO QUẢN

Rheocem® 650 có thời hạn sử dụng 6 tháng khi được bảo quản trong bao gốc đóng kín ở môi trường khô ráo, thông thoáng.

ĐÓNG GÓI

Rheocem® 650 được đóng gói 25kg/bao và 1000 kg.

CHÚ Ý

Nên tránh tiếp xúc cơ thể với Rheocem® 650 (ví dụ như da hay mắt) vì có thể gây dị ứng hay bỏng da. Nếu tình cờ tiếp xúc thì nên dùng nhiều nước sạch để rửa vùng da bị tổn thương. Trong trường hợp bị tiếp xúc ở mắt, nên đến gặp bác sĩ ngay để được tư vấn.

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường. Ugc 01012000

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , ,
Posted in Basf - Công trình ngầm | Comments Off
---------------------------------------------------

MEYCO® FIX MASTERBOND

Các ống cốt xi-măng dùng cho những neo đá dạng hoàn toàn vữa hoặc một phần vữa

MÔ TẢ

Các ống Masterbond là hệ thống vữa xi măng dùng cho lắp đặt nhanh các neo đấu bằng cách sử dụng các thanh uốn gợn sóng, các bù lon dạng xoắn ốc, hoặc ngay cả cho các bù lon cáp dẫn. Sản phẩm có thể sử dụng ngay sau khi ngâm nước và đáp ứng được yêu cầu về sức chịu nén theo tiêu chuẩn CDR-C 621. Tiêu chuẩn vữa không co ngót của Kỹ sư đoàn Hoa Kỳ.

Các ống vữa xi măng Masterbond được bọc bằng một lớp nhựa mỏng, chứa xi măng trộn với các yếu tố giúp trát nhanh và độ bền cao mà không co ngót trên bề mặt bolt-mortar-rock.

Các ống Masterbond tạo độ bền cuối cùng tuyệt hảo cho lớp vữa bù lon, cũng như giúp trám hòan chỉnh những khỏang giữa, do đó bảo đảm chuyển tải thỏa đáng và các mối ghép bù lon bền vững.

CÔNG DỤNG

Trong việc đào đường hầm dân dụng và khai mỏ, sản phẩm có thể được sử dụng cho:

Các mối ghép bù lon bằng vữa bán phần hoặc tòan phần và các neo cáp.

• Nơi phải đạt tới dung tích tải của các mối ghép bù lon tòan phần trong thời gian ngắn.

• Các mối ghép bù lon thường xuyên nơi cần trát lớp vữa không co ngót vì phải bảo vệ chống ăn mòn

ĐẶC ĐIỂM VÀ LỢI ÍCH

• Không độc tố

• Không cần phân lọai khi cần vận chuyển

• Có thể sử dụng ngay

Khô nhanh và rất cứng

• Độ bền cuối cùng cao

• Có thể dùng như lớp vữa bù co ngót

• Không cần máy bơm hoặc máy trộn, không cần lau chùi thiết bị

• Quy trình lắp đặt nhanh và đơn giản

• Vữa không có clorua

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Độ bền nén của vữa Masterbond:

  • 1 ngày 31 Mpa
  • 2 ngày 48 Mpa
  • 7 ngày 52 Mpa
  • 28 ngày 62 Mpa

Thời gian để khô ở nhiệt độ 21oC:

Giai đoạn đầu 12 phút

Giai đoạn cuối 60 phút

Chú thích: Những thông tin đã trình bày dựa trên những thử nghiệm tiến hành trong phòng thí nghiệm. Những thay đổi có thể có trong thực tế và phải được xem xét và nếu cần phải tiến hành thử nghiệm tại chỗ trong những trường hợp cụ thể.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Cho các bù lon đường kính 20 mm, đường kính lỗ khoan nên vào khỏang 35 mm. Cho các bù lon đường kính 25 mm, đường kính lỗ khoan nên nằm trong biên độ từ 38 đến 44 mm.

Những phối hợp khác có thể được sử dụng, nhưng cần tiến hành thí nghiệm thực tế để kiểm tra độ thích hợp của lớp vữa trám khỏang trống ở giữa.

CÁC BƯỚC LẮP ĐẶT

• Mở hộp và lấy ra số lượng ống Masterbond theo yêu cầu.

• Đâm thủng lớp nhựa quanh ống Masterbond bằng dụng cụ có trong hộp.

• Đặt ống Masterbond trong một thùng nước, và để đó cho đến khi không còn nhìn thấy những bọt khí nổi lên (khỏang 2 – 3 phút).

• Lắp ống vào lỗ khoan. Dùng que gỗ tròn hoặc vật tương tự để nén ống vào đáy lổ khoan để bảo đảm chúng không trượt hoặc rơi ra ngòai.

• Lắp thép bù lon bằng máy khoan đá để quay và đẩy áp lực tới trước cho đến khi nguyên đọan bù lon được lắp đặt xong. Điều này sẽ làm vỡ lớp nhựa và trộn vữa (tỉ lệ nước/xi măng là 0.3), bảo đảm trám đầy khỏang trống bằng vữa.

• Khỏang 10 phút sau khi lắp đặt, sẽ có lớp xi măng nhão và tiến trình đông cứng sẽ nhanh chóng bắt đầu.

• Để đạt được kết quả ứng dụng tối ưu, nhiệt độ của môi trường và đá nên nằm trong biên độ từ 5 đến 40oC.

• Phải bảo đảm rằng nước dùng để ngâm các ống Masterbond là nước sạch, để tránh nhiễm clorua hoặc các yếu tố gây hại khác cho vữa.

BẢO QUẢN

MEYCO Fix Masterbond có thời hạn sử dụng trong 12 tháng nếu được bảo quản trong hộp chưa mở ở nhiệt độ từ khỏang +5oC đến +40oC và được bảo vệ chống mưa hoặc thấm nước trực tiếp.

ĐÓNG GÓI

Masterbond được đóng gói trong hộp gồm 25 ống, mỗi ống nặng 250 g, dài 220 m, có đường kính 32 mm.

CHÚ Ý

Sản phẩm không chứa độc tố. Nên sử dụng găng tay, màng che mắt và trang bị bảo hộ bình thường cho người khi làm việc trong lòng đất. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , ,
Posted in Basf - Công trình ngầm | Comments Off
---------------------------------------------------

MEYCO® FIX FLOWCABLE

Phụ gia hóa dẻo, bù co ngót dùng cho công tác neo và đổ vữa

MÔ TẢ

MEYCO® Fix Flowcable phụ gia ở dạng bột. Phụ gia này được thêm vào xi-măng với tỷ lệ 3-6% trọng lượng xi-măng để làm cho vữa hóa chảy và dễ bơm hơn dù với một tỷ lệ nước/xi-măng thấp. MEYCO® Fix Flowcable chứa tác nhân giảm nước rất hiệu quả, một thành phần bù co ngót và các tác nhân hóa chảy.

Vì hiệu quả giảm nước mạnh nên có thể áp dụng tỷ lệ nước/xi-măng vào khoảng 0.25. Có nghĩa là vữa sẽ đạt được cường độ ban đầu và cường độ sau cùng rất cao. Tuy nhiên MEYCO® Fix Flowcable có thời gian hoạt động rất dài để làm đầy ống và lỗ neo.

SỬ DỤNG CHO

• Neo đá; Neo đất, đá bằng cách đổ vữa

Đổ vữa bằng cáp hay ống

MEYCO® Fix Flowcable được thiết kế đặc biệt cho công tác neo đá; sử dụng cho cả neo thép thông thường và neo ống. Rất thích hợp để dùng cho ứng dụng ở mặt trên nhờ bản chất hóa lỏng của sản phẩm.

MEYCO®Fix Flowcable hạn chế được vấn đề vữa chảy ra lỗ khoan. Nó cho phép có được độ dài neo để đổ vữa một cách hoàn chỉnh.

Nhờ vào đặc tính bù co ngót, MEYCO® Fix Flowcable bảo đảm sự liên kết chặt giữa neo và đá. Độ co của các loại vữa xi-măng thông thường thay đổi theo tỷ lệ nước/xi-măng thường khoảng 2000-3000 microstrain (0.02 - 0.03%), tỷ lệ sẽ làm giảm sự liên kết.

MEYCO® Fix Flowcable không chỉ loại trừ sự co rút mà còn tạo độ nở cần thiết suốt quá trình đông cứng.

CÔNG DỤNG

Phát triển cường độ

(tỷ lệ nước/xi-măng: 0.25 và nhiệt độ 200C)

Thời gian Mpa

6 tiếng >3.0

8 tiếng >8.0

10 tiếng >12.0

24 tiếng >30.0

28 ngày >70.0

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

  • Dạng Bột màu nâu nhạt
  • Độ pH >12 khi hòa tan trong nước
  • Độ hòa tan thấp
  • Clorua được thêm vào 0

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

- 25 lít nước uống được

- 5 kg MEYCO® Fix Flowcable

- 100kg xi-măng

1. Cho khoảng 95% nước vào máy trộn

2. Cho 5 kg MEYCO® Fix Flowcable vào máy trộn đang chạy Từ từ cho 100 kg xi-măng vào máy trộn đang chạy. Trộn trong 3 phút cho tới lúc không còn vón cục nữa và điều chỉnh hỗn hợp cuối cùng với lượng nước còn lại.

Chuẩn bị

Luôn sử dụng ống nhựa PVC cứng để bơm vữa

Rửa sạch lỗ neo bằng nước và không khí trước khi lắp neo.

Đổ vữa trước khi neo

1. Lắp ống PVC vào đáy của lỗ khoan

2. Bắt đầu bơm

3. Từ từ rút ống ra. Để bảo đảm là lỗ được lắp đầy nên để một ít vữa dư tràn ra khỏi lỗ khi neo được lắp.

4. Tính chất thixotropic của vữa sẽ bảo đảm là vữa ở trong lỗ dù…

5. Lắp neo và khóa nó vào vị trí mà nó không thể di chuyển.

ĐỔ VỮA TRƯỚC KHI NEO: NEO ỐNG

1. Nối ống vào neo và bắt đầu bơm.

Tiếp tục cho tới khi vữa ép ra giữa đĩa và đá. Khi đổ vữa cho neo ống, có thể cần phải làm cho vữa lỏng hơn. Tuy nhiên phải bảo đảm là vữa được bơm vào lỗ, tránh tình trạng vữa không lấp đầy lỗ.

BẢO QUẢN

Nếu đựng trong túi giấy đóng kín và bảo quản ở hơi khô thoáng MEYCO® Fix Flowcable có tuổi thọ ít nhất 12 tháng. Đừng sử dụng sản phẩm nếu túi đã được mở hơn một tháng.

ĐÓNG GÓI

MEYCO® Fix Flowcable được đóng gói 10 kg/túi giấy.

CHÚ Ý

MEYCO® Fix Flowcable có độ kiềm cao khi ướt. Nên tránh tiếp xúc với da và mắt. Rửa sạch phần da đã tiếp xúc sản phẩm bằng xà phòng và nước. Nếu tiếp xúc ở mắt, dùng thật nhiều nước sạch để rửa và nên tư vấn bác sĩ ngay.

Trong suốt thời gian sử dụng nên đeo kính bảo hộ và mặt nạ chắn bụi. Nên dùng bao tay thích hợp hay kem bảo vệ. Sản phẩm được sản xuất cho người làm công việc chuyên môn, tránh xa tầm tay trẻ em.

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , ,
Posted in Basf - Công trình ngầm | Comments Off
--------------------------------------------------

MEYCO® SA540

Phụ gia cao cấp dạng bột không độc hại, không ăn da, không kiềm dùng cho bê-tông phun khô

MÔ TẢ

MEYCO® SA540 là loại phụ gia cao cấp không độc hại, không ăn da, không kiềm được sử dụng cho bê-tông phun khô. Đây là loại phụ gia dạng bột mà hàm lượng dùng có thể thay đổi thời đông cứng như mong muốn.

SỬ DỤNG CHO

MEYCO® SA540 thích hợp cho bê-tông cần cường độ ban đầu và sau cùng cao, hoặc cần phun lớp dày và rộng trong:

Neo đá tạm thời hoặc cố định

• Phun lớp cuối cùng

Công tác sửa chữa

Đường hầm

Mỏ

CÔNG DỤNG

• Cho phép phun lớp dày từ 10-15cm ở mặt trên chỉ trong một lần sử dụng (với phụ gia có thành phần chính là aluminate)

• Đẩy nhanh tiến độ phun

• So với các loại phụ gia truyền thống, công thức độc đáo của loại phụ gia cao cấp này tạo cường độ ban đầu rất tốt và giới hạn sự giảm sút cường độ sau cùng, cho phép cải thiện độ bền

• Với bản chất không gây độc hại, không ăn da, sản phẩm sẽ không gây bỏng da; an toàn khi sử dụng nên không cần dùng trang bị bảo hộ đắt tiền

• Giảm hàm lượng muối trong nước lọc.

CÁCH SỬ DỤNG

Bề mặt phải sạch, không dính bẩn và chỉ được tưới ướt một ít.

MEYCO® SA540 được thêm vào bê-tông ngay trước khi sử dụng.

LIỀU DÙNG

Liều dùng của MEYCO® SA540 phụ thuộc vào nhiệt độ của bê-tông, không khí và bề mặt. Một yếu tố quan trọng khác ảnh hưởng đến liều dùng là tính phản ứng của loại xi-măng được sử dụng. Tuỳ thuộc vào yêu cầu về thời gian đông cứng và cường độ ban đầu, liều dùng MEYCO® SA540 thông thường sẽ vào khoảng 3-8% của trọng lượng xi-măng. Sử dụng quá liều ( >10%) có thể làm giảm cường độ sau cùng.

GIỚI HẠN

Nên dùng xi-măng mới để cho chất lượng tối đa vì xi-măng để lâu sẽ bị giảm chất lượng. MEYCO® SA540 nhạy cảm đối với loại xi-măng: Đối với một số loại xi-măng, quá trình đông cứng có thể khá chậm. Có thể giảm thiểu tính nhạy cảm này bằng cách hạ thấp tỷ lệ nước/ xi-măng. Nên dùng xi-măng Portland (OPC/RHPC) vì thông thường loại xi-măng này đông kết nhanh hơn loại xi-măng trộn hay loại bền sun phát. Trong bất kỳ trường hợp nào, bắt buộc phải làm thí nghiệm để kiểm tra quá trình đông cứng và cường độ sau 24 tiếng đồng hồ của loại xi-măng sẽ sử dụng.

Chú ý: Nếu thời gian đông cứng ngắn thì cường độ sau 24 tiếng thường ở mức tốt. Với thời gian đông cứng chậm hơn thì vẫn có được lớp phun dày khoảng 5-7cm trên tường và 3-5 cm ở mặt trên.

Hàm lượng xi-măng tối thiểu khi sử dụng với

MEYCO® SA540 là 350 kg/m3, tốt hơn hết nên là 400 kg/ m3.

TƯƠNG THÍCH

Khi kết hợp Delvo®crete Stabilizer với MEYCO® SA540 và ở nhiệt độ xung quanh > +200C, không nên dùng liều Delvo®crete Stabilizer cao hơn 0,4% so với trọng lượng xi-măng ; với nhiệt độ xung quanh > +150C chỉ nên sử dụng 0,2 % so với trọng lượng xi-măng; dưới +150C thì không nên dùng Delvo®crete Stabilizer. Dùng Delvo®crete Stabilizer quá liều cần thiết như hướng dẫn ở trên có thể làm chậm quá trình đông cứng, cường độ ban đầu sẽ thấp. Với những loại xi-măng phản ứng chậm cũng có thể gặp vấn đề khi kết dính với bề mặt đá.

ĐÓNG GÓI

MEYCO® SA540 được đựng trong túi 15kg.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Dạng : Bột

Màu : Trắng

Hàm lượng clorua : <0.1%

BẢO QUẢN

Nếu bao bì chưa mở và được bảo quản ở nơi khô ráo, thời hạn sử dụng của MEYCO® SA540 là 6 tháng. Nếu chịu tác động của sự ẩm ướt, sản phẩm sẽ bị mất hiệu quả. Nếu sàn phẩm bị vón cục, nên dùng tay để bóp nát. Không nên sử dụng sản phẩm đã quá cứng.

AN TOÀN

Không giống như tất cả các loại phụ gia bê-tông phun truyền thống, MEYCO® SA540 không làm hại da. Vì thế bất cứ hiểm họa nào cho sức khỏe đều được giảm thiểu – tất cả vì lợi ích của người sử dụng.

MEYCO® SA540 không chứa các chất độc hại mà bắt buộc phải có nhãn khuyến cáo. Để biết thêm chi tiết, tham khảo Bản An toàn Kỹ thuật hoặc liên lạc với BASF chúng tôi.

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , ,
Posted in Basf - Công trình ngầm | Comments Off
-------------------------------------------------

MEYCO® SA 160

Phụ gia cao cấp đông cứng nhanh cho bê-tông phun, không chứa kiềm

MÔ TẢ

Meyco® SA 160 là một loại phụ gia cao cấp đông cứng nhanh cho bê-tông phun, không chứa kiềm. Đây là một loại phụ gia mà hàm lượng dùng có thể thay đổi thời gian đông cứng như mong muốn.

SỬ DỤNG CHO

Meyco® SA 160 thích hợp cho bê-tông cần cường độ ban đầu và sau cùng cao, hoặc cần phun lớp dày.

Neo đá tạm thời hoặc cố định trong đường hầm

Neo đá trong mỏ

• Trong điều kiện nền yếu

Ổn định cho đất dốc

• Cũng thích hợp cho vữa gốc xi-măng đông cứng nhanh được sử dụng trong kỹ thuật TBM, hoặc trong các kỹ thuật bơm xi-măng nền và đắp bê-tông nhẹ

CÔNG DỤNG

Meyco® SA 160 là phụ gia lý tưởng cho bê-tông phun ướt ứng dụng trong neo đá bởi vì:

• Đặc tính đông cứng nhanh cho phép:

• Đẩy nhanh thời gian phun các lớp bê-tông phủ dày khi phun từng lớp trong một công đoạn thi công.

• Tính chất ổn định của sản phẩm giúp cho cường độ ban đầu của bê-tông cao và tăng dần để đạt được độ bền vững lâu dài

Meyco® SA 160 dưới dạng lỏng do đó dễ dàng vận chuyển và rót vào bê-tông.

• Môi trường làm việc sạch sẽ vì không có bụi

• Môi trường làm việc an toàn, giảm ảnh hưởng đến môi trường và giảm chi phí vận chuyển.

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Dạng cung cấp : Lỏng

Màu : Nâu nhạt

Tỷ trọng (+20oC) : 1.43 ± 0.06 kg/dm3

Độ pH (tỉ lệ nước 1:1) : 2.6 ± 0.5

Độ nhờn (1) : > 400mPa.s

Thermal stability : +5oC to +35oC

Chloride content : <>

(1) ở +20oC. Độ nhờn phụ thuộc vào độ trộn đều của sản phẩm và nhiệt độ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Đảm bảo bề mặt sẽ được đổ bê-tông phải sạch sẽ, không có tạp chất.

Nên chỉ sử dụng xi-măng tươi vì thời gian của xi-măng sẽ ảnh hưởng không tốt đến đặc tính đông kết của hỗn hợp.

Meyco® SA 160 ảnh hưởng mạnh đến xi-măng. Với 1 vài loại xi-măng, đặc tính đông kết có thể rất chậm. Chúng tôi khuyên dùng xi-măng Portland (PC/HPC) thì thường đông kết nhanh hơn loại xi-măng trộn hoặc loại bền sun phát. Tuy nhiên, Meyco® SA 160 cũng hoạt động tốt với các loại xi-măng composite (xi-măng trộn, bụi). Trong tất cả các trường hợp, bắt buộc phải làm thí nghiệm để kiểm tra quá trình đông cứng và cường độ sau 24 tiếng đồng hồ của loại xi-măng sẽ sử dụng. Để xác định giá trị đông kết và cường độ sau 24 tiếng hồng hồ (không sử dụng hệ thống sụt tức thời), phải thực hiện thí nghiệm vữa dựa trên tiêu chuẩn EFNARC của Châu Âu cho bê-tông phun (1996), phụ lục 1, mục 6.3. Các kết quả dưới đây được xem như là các ví dụ.

Ghi chú: nếu thời gian đông kết ngắn, cường độ sau 24 tiếng thường sẽ ở mức tốt.

Pha trộn

Meyco® SA 160 được sử dụng cho bê-tông phun ướt, tỉ lệ nước/ xi-măng+bê-tông phải ở mức dưới 5, tốt nhất là <0.45.>

Hệ thống bơm

Để đảm bảo lượng dùng chính xác và cố định để đảm bảo chất lượng của bê-tông phun, hệ thống bơm phải được chọn theo chỉ dẫn dưới đây:

Các hệ thống thích hợp nhất:

- Bơm vòi đơn (bơm xoắn)

- Bơm nén (Bredel)

- MEYCO® Dosa

Không nên dùng các hệ thống sau:

- Bơm pit-tông

- Các loại bơm có van tròn và van

- Bồn áp lực

- Bơm cần trục

Không được dùng bộ phận lọc ở đầu hút để tránh bị tắc nghẽn. Tốt nhất là nên hút hết nguyên liệu trong thùng hoặc bồn chứa.

Kết hợp với các sản phẩm đông kết nhanh khác

Meyco® SA 160 có thể dùng thay thế với các sản phẩm đông kết nhanh không chứa kiềm khác của BASF như Meyco® SA 161, 162 170. Tuy nhiên, không được để các loại phụ gia đông kết nhanh Meyco® SA chung với nhau mà phải để riêng từng loại. Các sản phẩm phụ gia đông kết nhanh vô kiềm của BASF không được trộn chung với các loại Meyco® kể trên.

Không được trộn Meyco® SA 160 với bất kỳ loại sản phẩm phụ gia đông kết nhanh của các nhà sản xuất khác, nếu không bơm và các ống dẫn sẽ lập tức bị tắc nghẽn.

Hàm lượng sử dụng

Lượng Meyco® SA 160 được dùng tùy theo nhiệt độ môi trường, phản ứng của loại xi-măng sử dụng và yêu cầu về độ dày của các lớp bê-tông, thời gian đông cứng và tăng cường độ ban đầu. Lượng thường dùng ở mức từ 3 đến 10% trọng lượng của vữa.

Lượng dùng quá nhiều (>10%) sẽ làm giảm cường độ kết thúc.

Làm sạch hệ thống bơm

Trước khi sử dụng Meyco® SA 160, hệ thống bơm phải được làm sạch hoàn toàn bằng nước, đặc biệt là các ống dẫn để tránh tình trạng bị tắc nghẽn khi bơm. Phải đảm bảo tất cả những nhân viên thi công nắm vững các nguyên tắc này

ĐÓNG GÓI

Meyco® SA 160 được đóng gói 200L/ phuy.

BẢO QUẢN

Meyco® SA 160 phải được bảo quản ở nhiệt độ thấp nhất là 5oC và cao nhất là 35oC. MEYCO® SA 160 phải được chứa trong thùng đóng kín, bằng nhựa, nhựa thủy tinh tổng hợp và thép không gỉ. Meyco® SA 160 tuyệt đối không được chứa trong thùng sắt thường vì độ pH cao sẽ gây ra hiện tượng ăn mòn và có thể sẽ ảnh hưởng đến ngoại quan của sản phẩm.

Trong trường hợp Meyco® SA 160 không được sử dụng trong 1 thời gian dài, thì phải dùng máy khuấy hoặc bơm tuần hoàn để trộn đều trước khi sử dụng.

Tuyệt đối không được dùng máy nén khí.

Có thể để được 06 tháng nếu thùng phuy chưa mở và được bảo quản nghiêm ngặt dưới nguyên tắc trên.

Đối với thùng phuy mở, sự tiếp xúc với không khí trong thời gian dài thì sẽ xuất hiện 1 lớp màng mỏng và bị vón cục, có thể làm tắc hệ thống đông kết nhanh.

Tốt nhất là nên liên lạc với BASF để được tư vấn trước khi dùng sản phẩm bị vón cục. Nên thực hiện thí nghiệm trước khi sử dụng.

CHÚ Ý

Meyco® SA 160 không chứa các chất độc hại mà bắt buộc phải có nhãn khuyến cáo. Tuy nhiên, vẫn phải chú ý các nguyên tắc an toàn sau:

Tránh để cho mắt và da tiếp xúc với sản phẩm, phải đeo bao tay và kính bảo hộ khi làm việc. Nếu xảy ra sự tiếp xúc, phải rửa sạch bằng thật nhiều nước sạch.

Trong trường hợp mắt tiếp xúc phải, nên gặp bác sĩ ngay.

Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường. UGC 07/05/03

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , ,
Posted in Basf - Công trình ngầm | Comments Off
-------------------------------------------------

MEYCO® MP 320

Vữa thấm nước, độ nhớt thấp, không dung môi dùng cho phun đá, làm vững các tầng bùn và cát

MÔ TẢ

Meyco® MP 320 là hệ thống phun “một thành phần”, có thành phần chính là thể vẩn Colloidal Silica được tính bằng đơn vị một phần tỷ khối (nanometric). Thời gian mở đầu có thể được điều chỉnh bằng một phụ gia. Sản phẩm được sử dụng ở nhiệt độ từ 50C đến 400C, không chứa dung môi hay các thành phần độc hại. Thời gian đông kết có thể thay đổi tùy theo lượng phụ gia dành cho Meyco® MP 320 được thêm vào Thành phần A. Nhờ vào bản chất thấm nước của sản phẩm, nên đối với các bề mặt ướt sự kết dính cũng rất tốt. Sẽ không có phản ứng sủi bọt có thể ảnh hưởng xấu đến sự kết dính. Có thể dùng nước để rửa sạch thiết bị rất dễ dàng.

SỬ DỤNG CHO

Meyco® MP 320 dùng để phun lên khe, vết nứt trên đá, làm vững các tầng bùn và cát. Tính chất của sản phẩm rất thích hợp để:

Phun trước khi tráng vữa đối với các dự án đường hầm.

Chống thấm nước các đường hầm đang sử dụng

Chống thấm nước và gia cố hầm mỏ

Gia cố độ dốc trên đá

• Một thành phần của kỹ thuật cải thiện nền.

CÔNG DỤNG

• Độ nhớt rất thấp

Kiểm soát được thời gian đông cứng khi sử dụng với một phụ gia

• Thiết bị bơm và trộn đơn giản khi sử dụng với các loại vữa xi-măng

• Kết dính tốt với các bề mặt ướt

• Có thể hoạt động ở nhiệt độ từ 50C đến 400C

• Vì sản phẩm không có tính độc hại nên môi trường làm việc an toàn, giảm tác hại đối với môi trường và giảm chi phí giải quyết các vấn đền liên quan đến môi trường

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Meyco® MP 320

Màu trắng sữa

Độ nhớt (200C, AP-014) 9 mPas

Tỷ khối (200C, AP-005) 1.3g/ml

pH (200C, AP-009) 9 đến 10

Phụ gia cho Meyco® MP 320

Màu trong suốt

Độ nhớt (200C, AP-014) ~1 mPas

Tỷ khối (200C, AP-005) (1.07g/ml)

pH (200C, AP-009) 7

Hợp chất trộn (giá trị nêu ra phụ thuộc vào quá trình trộn)

Độ nhớt (200C, AP-014) 5 mPas

Tỷ khối (200C, AP-005) ~1.25g/ml

pH (200C, AP-009 ~9

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Phụ gia được thêm vào Thành phần A theo tỷ lệ được yêu cầu và phải trộn đều trước khi bơm.
Hỗn hợp Meyco® MP 320 và phụ gia của nó được bơm bằng ống bơm một thành phần, giống như một ống bơm phun vữa xi-măng qua một hệ thống phun vào địa tầng.
Nếu hợp chất chậm thấm vào cát, sỏi thì có thể dùng một ống bơm hình xoắn trôn ốc
.

THỜI GIAN ĐÔNG KẾT

Thời gian đông kết của Meyco® MP 320 phụ thuộc vào liều lượng của phụ gia và nhiệt độ. Thời gian đông cứng có thể được điều chỉnh từ 10 phút – 2½ giờ.

ĐÓNG GÓI

Meyco® MP 320 có ở những dạng tiêu chuẩn sau:

Thành phần A: Thùng 205 lít hay thùng 1000 lít

Phụ gia của Thành phần A:

Bình 25 lít hay thùng 205 lít.

BẢO QUẢN

Nếu bao bì chưa mở và được bảo quản ở môi trường khô ráo với nhiệt độ từ 5 đến 350C và tránh ánh nắng mặt trời, Meyco® MP 320 có thể để được 6 tháng.

CHÚ Ý

Silicat keo sẽ làm rát mắt và da. Nên thực hiện những biện pháp an toàn vệ sinh thông thường (đeo kính, găng tay bảo hộ…). Rửa tay trước khi ăn hay hút thuốc. Meyco® MP 320 đã qua xử lý thì vô hại về mặt sinh lý. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường. UGC 07/05/03

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Công trình ngầm | Comments Off
--------------------------------------------------

MEYCO® TCC 780

Chất lỏng duy trì độ sụt dùng cho hệ thống MEYO® TCC

MÔ TẢ

Meyco®TCC780 chất trợ giúp bơm rất hiệu quả, có khả năng làm cho bê-tông hóa chảy và dễ bơm. Meyco®TCC780 không gây mất nước. Vì vậy nên được sử dụng kết hợp với một trong những sản phẩm sau: Rheobuild 3000 series, Rheobuild 3500 series, Rheobuild Melstab 21, Polyheed SG, Rheobuild 700, Glenium 21, Glenium 51, Pozzolith 322N, Pozzolith LD10 hoặc Pozzolith 390N.

SỬ DỤNG CHO

• Hệ thống Meyco®TCC

• Phun ướt

Bê-tông bơm

• Bê-tông có hàm lượng xi-măng thấp

• Bê-tông chất lượng thấp

Tráng vữa đường hầm (đắp đất)

CÔNG DỤNG

Meyco®TCC780 làm tăng đáng kể hoạt tính của bê-tông cứng và bê-tông tươi.

• Bơm dễ hơn, đặc biệt là với bê-tông có hàm lượng xi-măng thấp và không mịn, làm tăng hiệu quả thi công

• Có thể hoạt động với độ sụt cao hơn so với các chất siêu dẻo thông thường, không ngại sự phân tách

• Khả năng phun được cải thiện và ít bị văng trở lại khi phun ướt

• Độ kết dính cao hơn, mà còn tiết kiệm phụ gia hơn.

TƯƠNG THÍCH

Meyco®TCC780 tương thích với mọi loại xi-măng và với các sản phẩm sau: Rheobuild 3000 series, Rheobuild 3500 series, Rheobuild Melstab 21, Polyheed SG, Rheobuild 700, Glenium 21, Glenium 51, Possolith 322N, Pozzolith LD10 hoặc Pozzolith 390N. Nếu muốn kết hợp với các sản phẩm khác, nên tư vấn đại diện của BASF.

DỮ LIỆU KỸ THUẬT

Dạng : lỏng

Màu : trong suốt

Tỷ khối ở 200C : 1.0 ±0.01

Độ pH : 7-9.5

Độ nhớt ở 200C : 300-700 mPas

Độ hoà tan : hoàn toàn

Hàm lượng clorua : <0.1%

TƯƠNG THÍCH

Meyco® TCC765/TCC766 được đựng trong thùng 200 lít.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Meyco® TCC780 được thêm vào trong suốt quá trình trộn và tạo cho bê-tông đặc tính hoá chảy. Có thể đo hiệu quả theo tiêu chuẩn DIN.

LIỀU DÙNG

Liều dùng của Meyco® TCC780 là khoảng 1-10kg/m3 bê-tông phụ thuộc vào cách sử dụng và điều kiện môi trường. Khi sử dụng cho hệ thống MEYCO®TCC cùng với Meyco®TCC765 Meyco®TCC766 luôn dùng ít nhất 4kg/ m3 để đạt được hiệu ứng “khử sụt” cần thiết. Nên tư vấn đại diện của BASF.

ĐÓNG GÓI

Meyco®TCC780 được đóng gói 25L/can và 210L/phuy.

BẢO QUẢN

Nhiệt độ bảo quản của Meyco®TCC780 từ khoảng 50C đến 500C. Nếu bao bì chưa mở và được bảo quản trong điều kiện như trên, Meyco®TCC780 có thể để được ít nhất 12 tháng.
Nên tư vấn đại diện của BASF trước khi sử dụng bất cứ sản phẩm được giữ lạnh nào.

CHÚ Ý

Meyco®TCC 780 không chứa các thành phần độc hại bắt buộc phải dán nhãn khuyến cáo. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường. UGC 0897

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , ,
Posted in Basf - Công trình ngầm | Comments Off
----------------------------------------------------

DELVO® STABILISER

Chất phụ gia kiểm soát sự thủy hóa xi-măng
Mô Tả :
Delvo® Stabiliser là chất phụ gia lỏng, có thể sử dụng ngay, dùng để sản xuất bê-tông chất lượng cao một cách đồng bộ theo yêu cầu. Delvo® Stabiliser làm chậm thời gian đông kết bằng cách kiểm soát mức độ thủy hóa của xi-măng Portland. Nó có thể được sử dụng để ổn định bê-tông nhựa thải hồi và nước rửa bê-tông để tiết giảm lãng phí. Delvo® Stabiliser đáp ứng yêu cầu ASTM C 494 đối với các chất phụ gia loại B và D, đặc biệt là:
Làm tăng cường độ nén và uốn
• Chịu được tương đối những tác hại do đông lạnh và tan chảy – cao hơn mức tiêu chuẩn công nghiệp
• Làm giảm lượng nước trộn để đạt được độ dẻo yêu cầu
• Làm chậm thời gian đông kết.
SỬ DỤNG CHO :
Delvo® Stabiliser được khuyến cáo là sử dụng được cho tất cả các loại bê-tông cần kéo dài thời gian đông kết và yêu cầu chất lượng cao.
Phụ gia này cũng cải tiến chất lượng bê-tông bơm, bê-tông phun (phun ướt) và bê-tông đổ khốI lớn. Nó cũng làm tăng chất lượng cho bê-tông tươi, bê-tông cốt thép, bê-tông đúc sẵn, bê-tông dự ứng lực, bê-tông nhẹ và bê-tông thường. Có 3 ứng dụng chính của Delvo® Stabiliser :
1. Ổn định nước rửa bê-tông
2. Ổn định bê-tông nhựa đã cứng lại
3. Ổn định mẻ trộn bê-tông tươi cho vận chuyển đường dài Delvo® Stabiliser có thể dùng với xi-măng Portland theo đúng tiêu chuẩn quốc tế đã được công nhận. Nên sử dụng Delvo® Stabiliser và một loại phụ gia ngậm khí của BASF khi có yêu cầu bê-tông phải chịu đông lạnh-tan chảy. Khi được sử dụng chung với chất phụ gia khác, mỗi chất phải được pha lần lượt vào hỗn hợp trộn.
Delvo® Stabiliser sẽ không gây ra hoặc thúc đẩy quá trình hoen rỉ của thép gia cố trong bê-tông. Chất phụ gia này không chứa thêm calcium clo hoặc những thành phần có gốc clo. Nó sẽ đóng góp dưới 0,00014% (1,4 ppm) ion clo trong trọng lượng xi-măng khi được sử dụng với tỉ lệ liều lượng ở mức 65 ml/100kg xi-măng. Delvo® Stabiliser có thể được sử dụng trong bê-tông trắng hoặc màu và trong bê-tông tạo hình.
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG
Đặc điểm làm chậm quá trình đông kết của Delvo® Stabiliser giúp cho việc sản xuất bê-tông có được chất lượng đặc biệt sau:

  • Khả năng thi công được nâng cao
  • Giúp cho việc hòan thiện bề mặt bê-tông dễ dàng hơn.
  • Độ kết dính cao Giảm thiểu sự phân tầng.
  • Kiểm soát thời gian đông kết
  • Việc kiểm sóat thờI gian đông kết tùy thuộc vào liều lượng sử dụng.
  • Giúp cho kế hoạch đổ bê-tông và hoàn thiện bề mặt được linh họat hơn.
  • Không làm độc hại môi trường
  • Giảm nước rửa bê-tông và bê-tông thải hồi.
  • Cải thiện sự giữ độ sụt
  • Làm giảm ảnh hưởng mất độ sụt trong quá trình chờ từ lúc trộn cho đến khi đổ bê-tông.

CƯỜNG ĐỘ NÉN
Bê-tông được sản xuất với Delvo® Stabiliser sẽ phát triển cường độ sớm cao hơn (trong vòng 24 giờ) và cường độ sau cùng cao hơn so vớI bê-tông thường khi được sử dụng với liều lượng được khuyến cáo và dưới những điều kiện bảo dưỡng thông thường. Khi Delvo® Stabiliser được sử dụng cho bê-tông bảo dưỡng nhiệt, thời gian hấp hơi ban đầu nên được tăng thêm cho đến khi bê-tông đông kết. ThờI gian bảo dưỡng nhiệt thực tế sẽ được rút ngắn để bảo đảm chu kỳ
sản xuất mà không làm giảm cường độ sớm và cường độ sau cùng.
MỨC ĐỘ ĐÔNG CỨNG
Nhiệt độ của hỗn hợp bê-tông và nhiệt độ của môi trường (cốp pha, đất, khí, v..v…) có thể ảnh hưởng đến mức độ đông cứng của bê-tông. Ở nhiệt độ cao hơn, bê-tông đông cứng nhanh hơn nên có thể gây trở ngại cho việc đổ và hoàn thiện. Một trong những chức năng của Delvo® Stabiliser là làm chậm lại quá trình đông kết của bê-tông. Với liều lượng thông thường, nói chung nó sẽ kéo dài thời gian làm việc và đông kết của bê-tông có chứa xi-măng Portland bình thường, tro bay, xỉ, và phụ gia silicafume khoảng từ 1 đến 5 giờ so với hỗn hợp bê-tông thường.
Điều đó tùy thuộc vật liệu thi công và nhiệt độ, và hỗn hợp trộn thử nên được tiến hành dưới điều kiện gần giống điều kiện thi công để xác định liều lượng theo yêu cầu.
Dưới điều kiện nước rửa, Delvo® Stabiliser có thể được sử dụng để đạt được thời gian đông kết bình thường. Khi vận chuyển đường dài hoặc đổ bê-tông khối lớn, Delvo® Stabiliser có thể được sử dụng để kiểm soát tính năng đông kết của bê-tông dẻo bằng cách kéo dài thời gian đông kết ban đầu lên đến 5 giờ so với các loại bê-tông tham chiếu.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Pha trộn
Delvo® Stabiliser có thể được thêm vào nước trộn. Không nên trộn trực tiếp DELVO vào hỗn hợp bê-tông khô. Nên sử dụng bộ định lượng và ống dẫn riêng biệt
HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG :
Delvo® Stabiliser được khuyên dùng ở tỉ lệ 100 – 2.000 ml/100 kg xi-măng cho hầu hết hỗn hợp bê-tông sử dụng các vật liệu thông thường. Do điều kiện thi công và vật liệu bê-tông thay đổi, tỉ lệ liều lượng khác với số lượng được khuyến cáo có thể được yêu cầu. Trong những trường hợp như thế, hãy liên hệ văn phòng BASF tại địa phương của bạn.
ĐÓNG GÓI :
Delvo® Stabiliser được đóng gói 205L/phuy.
BẢO QUẢN :
Delvo® Stabiliser có thời hạn sử dụng là 12 tháng nếu được bảo quản ở nhiệt độ trên 5oC, trong điều kiện đóng kín. Nếu sản phẩm bị đông lạnh, thì nên rã đông và khuấy đều trước khi sử dụng.
CHÚ Ý :
Sức khỏe: Delvo® Stabiliser không chứa các chất độc hại nào gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng. Khi sử dụng sản phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc an tòan trong xâ dựng như đeo găng tay, kính bảo hộ. Tham khảo thêm tài liệu An toàn Vật liệu của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khỏe và Môi trường A-C1-0104

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.