| ]

BASF - SẢN PHẨM ĐẶC BIỆT

RHEOMIX® 320

Phụ gia chống thấm dạng lỏng cho vữa

MÔ TẢ
Rheomix® 320 phụ gia chống thấm cho hồ tô và vữa. Các thành phần giãn nở và tính chất căng bề mặt lấp đầy các lỗ rỗng trong vữa xi-măng.

SỬ DỤNG CHO

Rheomix® 320 được sử dụng cho vữa trát để tạo nên một lớp chống thấm cho bê-tông móng, tường, tấm bê-tông và vữa lộ thiên. Vữa chống thấm với Rheomix® 320 có thể áp dụng cả trên mặt thuận lẫn mặt nghịch, như là nhà cao tầng, nền móng, thùng chứa, bể nước, hầm nước, tầng ngầm, hầm thang máy… Có thể chống thấm khi có áp lực nước thường xuyên hoặc không.

CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG

Vữa đã đóng rắn và đã được bảo dưỡng luôn chứa các lỗ rỗng, mà hơi nước và nước dưới tác dụng của áp suất có thể thấm qua. Việc thêm vào Rheomix® 320 tạo ra các phần tử có khả năng trương nở lấp đầy các lỗ rỗng này. Do đó lớp vữa trở nên có khả năng chống thấm dưới tác dụng của áp lực nước.

tạo vữa chống thấm.

• tạo ra tính chất lấp đầy lỗ rỗng và sức căng bề mặt cho vữa.

• làm tăng tính dễ thi công.

• không ảnh hưởng đến cốt thép

• không ảnh hưởng đến thời gian đông kết

TÍNH CHẤT

  • Dạng : lỏng
  • Màu : hơi đục
  • Trọng lượng riêng : 1,04
  • Độ pH : khoảng 10
  • Độ nhớt (ở 20°C ) : 50 cP
  • Khả năng chịu nhiệt : dễ đông cứng
  • Nhiệt độ ứng dụng : >5°C
  • Ảnh hưởng sức khỏe : vô hại

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Bê-tông phải chắc và được làm sạch, không bụi. Phải làm sạch các chất bẩn, dầu mỡ vá các phần tử khác. Làm phẳng các lỗ tổ ong, các khe nối gạch. Cạo sạch các vữa cũ nhất là vữa làm từ vôi. Bề mặt bê-tông phẳng phải được tạo nhám, và bê-tông chỉ nên hoàn thiện bằng bay gỗ. Trong khi áp dụng, không được thêm nước vào bề mặt. Để giảm lực căng giữa tường và sàn, nên làm phi lê và bo tròn. Bề mặt phải được làm ẩm trước khi ứng dụng.

Trộn

Rheomix® 320 cần được pha loãng trước với nước sạch theo tỉ lệ khoảng 1:10. Cát quá ướt thì tỉ lệ là 1:8, cát quá khô thì tỉ lệ là 1:12. Lượng Rheomix® 320 sử dụng khoảng 3% trọng lượng xi-măng. Sử dụng dung dịch đã pha trộn nêu trên để trộn chung với xi-măng và cát.

CÁCH PHA TRỘN

Bao gồm lớp kết dính, lớp chống thấm, và lớp cuối cùng phẳng và láng. Dùng cho lớp thứ nhất, cát được sàng đến 2mm và cho lớp chống thấm dùng cát sạch từ 0mm đến 5mm.

Lớp vữa chống thấm (cho sàn)

Lớp chống thấm được trát lên khi lớp kết dính thứ nhất còn ướt.

Độ dày tổng cộng: 3.0cm đến 5.0cm.

Lớp thứ nhất: lớp hồ mỏng (tỉ lệ một phân xi-măng với 1 phần cát sạch) quét đều lên bề mặt đã được làm ẩm ướt trước.

Lớp chống thấm: hồ dẻo (tỉ lệ xi-măng/cát là 1:2) được đặt và xoa bằng bàn chà gỗ cho đến khi xuất hiện nước trên bề mặt.

Độ dày: 2.5cm đến 3.0cm.

Hoàn thiện: Dùng bay sắt để tạo bề mặt nhẵn bóng, có thể thêm vào xi-măng hay cát khô. Đối với bồn, bể chứa nước làm láng mặt bằng hồ xi-măng sệt chứa 3% Rheomix® 320 không pha thêm cát.

Vữa trát chống thấm

Lớp thứ nhất: Lớp hồ mỏng (tỉ lệ 1 phần xi-măng với 1 phần cát 0 - 2mm), trát toàn bộ bề mặt. Trước khi trát lớp kế tiếp, lớp trát trước phải được bảo dưỡng từ 6 đến 12 giờ, tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ và độ ẩm. Mỗi lớp trát cần bằng phẳng nhưng không láng.

Lớp chống thấm: Trát 2 đến 3 lớp vữa (tỉ lệ 1 phần xi-măng với 2 phần cát), mỗi lớp vữa dày từ 0,8 đến 1cm.

Hoàn thiện: Lớp trát sau cùng có thể làm láng hay trát thêm lớp vữa. Trong những phòng cần sự ngưng tụ (như đài nước) lớp vữa trát cuối cùng là xi-măng, vôi (tỷ lệ 1 : 2,5 đến 1 : 3). Nếu bề mặt thường xuyên tiếp xúc với nước, không dùng vôi mà làm láng bằng bột xi-măng.

BẢO DƯỠNG

Lớp vữa trát tường và sàn có dùng Rheomix® 320 cần được bảo vệ chống lại sự khô nhanh vì khí hậu nóng, gió mạnh hay sương. Vữa trát sàn có thể bảo dưỡng bằng các chất bảo dưỡng như Masterkure 148 hay bằng nước.

HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG

Khoảng 150 - 200g/m2/cm vữa trát tường hay sàn.

ĐÓNG GÓI

Rheomix® 320 được đóng gói 25L/ can hoặc 205L/phuy.

BẢO QUẢN

Rheomix® 320 có thể lưu trữ trong 12 tháng kể từ ngày sản xuất ở nhiệt độ trên 5oC trong phuy được niêm kín. Tránh bị đông cứng.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: Rheomix® 320 không chứa các chất độc hại, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của người sử dụng. Khi sử dụng sản phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong xây dựng như đeo găng tay bảo hộ. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Sản phẩm đặc biệt | Comments Off

---------------------------------------------------

RHEOFINISH 202

Hợp chất gốc dầu chống dính ván khuôn

MÔ TẢ

Rheofinish 202 chất chống dính cho mọi loại ván khuôn, ở dạng lỏng và độ nhớt thấp. Nó tác dụng với chất kiềm trong nước của bê-tông ở mặt trong ván khuôn để tạo thành một lớp xà phòng vôi mỏng, ngăn ngừa lực dính của bê-tông vào ván khuôn và vì thế có thể gỡ ra dễ dàng.

SỬ DỤNG CHO

Rheofinish 202 thích hợp cho những mục đích chống dính.

Các loại ván khuôn.

• Xe rùa, bay, thùng chứa và các dụng cụ xây dựng khác.

• Khung cửa sổ và cửa đi trước khi tô trát.

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Chống dính xi-măng

Vệ sinh ván khuôn dễ dàng và nhanh chóng. Giảm thiểu tác hại lên bề mặt ván khuôn.

Tiết kiệm nhân công trong công tác vệ sinh khung cửa sau khi tô trát.

Không đóng cặn Tạo cho bề mặt bê-tông đẹp.

Không ảnh hưởng đến lực dính của sơn vào bê-tông.

Khả năng chống dính cao

Dễ tháo dỡ ván khuôn.

Tạo lớp màng ngăn nước

Bảo vệ ván khuôn không bị cong (ván gỗ) và bị rỉ (ván thép).

Độ nhớt thấp Dễ sử dụng và hiệu quả cao.

Ngăn chặn sự hình thành bọt khí

Giảm thiểu các khuyết tật bề mặt bê-tông.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Bề mặt bê-tông cần phải được làm sạch các chất dầu, mỡ bám trên bề mặt ván khuôn bằng phương pháp thích hợp mà không làm hư hại bề mặt ván khuôn. Để đạt hiệu quả tốt nhất nên phủ một lớp thật mỏng bằng máy phun áp lực thấp, con lăn hoặc chổi sơn. Nên sử dụng trước khi đặt cốt thép. Nếu dính vào cốt thép thì có thể lau sạch bằng vải thấm dầu thông, xylol hoặc toluol. Quét lại dầu sau mỗi lần sử dụng.

VỆ SINH

Rửa sạch dụng cụ và thiết bị bằng dầu thông, xy-len hoặc to-lu-en sau khi sử dụng.

HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG

Hàm lượng sự dụng của Rheofinish 202 tùy thuộc vào điều kiện bề mặt và lọai ván khuôn.

  • Loại ván khuôn Định mức (m2/L)
  • Ván khuôn không hấp thụ (như thép) 30-60
  • Gỗ phẳng, đặc chắc 20-40
  • Ván khuôn hấp thụ, sần sùi khô 16-24

ĐÓNG GÓI

Rheofinish 202 được đóng gói 25L/ can hoặc 205L/ phuy.

BẢO QUẢN

Rheofinish 202 có thể lưu trữ trong 12 tháng kể từ ngày sản xuất ở nhiệt độ trên 5oC trong phuy được niêm kín.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: Rheofinish 202 không chứa các chất độc hại, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của người sử dụng. Khi sử dụng sản phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong xây dựng như đeo găng tay bảo hộ. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

A-C1-0204

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , ,
Posted in Basf - Sản phẩm đặc biệt | Comments Off
-----------------------------------------------------------

MICRO AIR VR

Written by admin on December 6, 2008 – 11:12 pm -

Phụ gia cuốn khí để cải thiện bê-tông và vữa, theo tiêu chuẩn AS1478 và AS C260

MÔ TẢ

Micro Air VR là loại phụ gia cuốn khí gốc nhựa Vinsol, dùng cho tất cả các loại bê-tông và vữa cần cuốn khí. Không chứa clo.

SỬ DỤNG CHO

• Tất cả các loại bê-tông nhẹ và bê-tông dự ứng lực cần sự cuốn khí tối ưu.

• Cải thiện khả năng làm việc cho bê-tông trộn thô, và giảm sự tiết nước do sử dụng nguyên liệu có cấp độ hạt không phù hợp.

• Các loại bê-tông chứa Pozzolith hoặc các loại phụ gia khác (phụ gia giảm nước, đông kết nhanh, kéo dài thời gian đông kết, và chống thấm).

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

• Cải thiện khả năng hóa dẻo và khả năng làm việc

• Giảm sự phân tầng và tiết nước

• Giảm thấm

• Tăng độ bền

• Chống sương giá

• Có thể sử dụng ngay

• Không chứa clo

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Không trộn hoặc pha Micro Air VR với bất cứ 1 phụ gia nào khác.

Cho Micro Air VR vào bê-tông bằng hệ thống định lượng dành cho phụ gia cuốn khí hoặc bằng tay với các thiết bị đo lường có sai số không quá 5%

Đo hàm lượng bọt khí của hỗn hợp thử nghiệm và điều chỉnh lượng Micro Air VR cho thích hợp với thực tế sản xuất. Kiểm tra hàm lượng bọt khí của mẻ sản xuất đầu tiên và tiếp tục điều chỉnh nếu cần thiết.

HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG

Lượng phụ gia cuốn khí sử dụng để có được 1 hàm lượng bọt khí theo yêu cầu phụ thuộc vào chất lượng và cấp độ hạt của các nguyên liệu sử dụng.

Khi chỉ sử dụng Micro Air VR, dùng 20-100ml cho 100kg xi-măng, và phụ thuộc vào mức cuốn khí mong muốn.

Đối với bê-tông có sử dụng Pozzolith, chất giảm nước, điều chỉnh thời gian đông kết, hàm lượng Micro Air VR sử dụng sẽ ít hơn so với khi dùng cho bê-tông không có phụ gia.

Đối với bê-tông có sử dụng tro bay, hàm lượng Micro Air VR thường gấp 2 lần lượng dùng cho những hỗn hợp chỉ sử dụng xi-măng.

ĐÓNG GÓI

Micro Air VR được đóng gói 25L/ can hoặc 205L/phuy.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: Micro Air VR không chứa các chất độc hại, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của người sử dụng. Khi sử dụng sản phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong xây dựng như đeo găng tay bảo hộ. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

TRÁCH NHIỆM

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


Tags: , , , , , , , , , , , ,
Posted in Basf - Sản phẩm đặc biệt | Comments Off
----------------------------------------------------

MASTERKURE 148

Hợp chất bảo dưỡng bê-tông gốc sáp

MÔ TẢ

Masterkure 148 chất bảo dưỡng bê-tông dạng lỏng gốc sáp, dùng để bảo vệ bê-tông tươi không bị bay hơi nước quá nhanh.

SỬ DỤNG CHO

Masterkure 148 thích hợp cho việc bảo dưỡng mặt ngoài bê-tông trên diện tích rộng lớn.
Masterkure 148 không nên sử dụng cho các bề mặt cần thêm lớp hoàn thiện như vữa trát, sơn hay những bề mặt bê-tông có màu

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG

Giữ ẩm cho bề mặt bê-tông tươi

Giúp bê-tông chống lại sự bốc hơi nước nhanh để phát triển cường độ cao và tạo cho bề mặt bê-tông độ chống mài mòn cao.

Ngăn sự bốc hơi nước nhanh

Giảm nứt do co ngót dẻo, chống bám bụi.

Gốc nước An toàn sử dụng. Hơi không độc hại. Không cháy.

Chỉ phủ 1 lớp Không phải lập lại nhiều lần như bảo dưỡng bằng nước.

Tiết kiệm nhân công.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Masterkure 148 được sử dụng ngay mà không pha loãng, chỉ cần trộn đều trưóc khi sử dụng (như lăn thùng chứa). Phun lên bề mặt bê-tông hoàn thiện ngay khi có thể. Việc trì hoãn ứng dụng vào ngày hôm sau sẽ làm giảm hiệu quả của lớp màng bảo dưỡng.
Bề mặt phải ẩm nhưng không được đọng nước. Trong trường hợp có sử dụng ván khuôn phải phun ngay sau khi tháo ván khuôn. Nếu bê-tông bị khô mặt thì nên tưới ẩm trước bằng nước.
Để đạt hiệu quả tốt nhất nên phun một lớp liên tục bằng máy phun áp lực thấp, rulô lớn có lông ngắn. Phủ lên bề mặt bê-tông tối thiểu 5m2/L để đảm bảo tạo lớp màng phủ liên tục.

VỆ SINH

Rửa sạch thiết bị ngay sau khi sử dụng bằng nước. Nếu vật liệu đã khô, dùng dung môi thích hợp như dầu thông để rửa.

HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG

Liều lượng dùng phụ thuộc vào phương pháp ứng dụng sản phẩm, chất lượng bề mặt. Lượng dùng được đề nghị sử dụng trung bình của Masterkure 148 là 5m2/L tương đương với 0.2L/m2.

ĐÓNG GÓI

Masterkure 148 được đóng gói 20L/ can hoặc 205L/ phuy.

BẢO QUẢN

Masterkure 148 có thể lưu trữ trong 12 tháng kể từ ngày sản xuất trong phuy được niêm kín.

CHÚ Ý

Sức khoẻ: Masterkure 148 không chứa các chất độc hại, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của người sử dụng. Khi sử dụng sản phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong xây dựng như đeo găng tay bảo hộ. Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường.

TRÁCH NHIỆM
Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.

CHÚ Ý

Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.